X

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 12 (có đáp án): Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống - Cánh diều


Khoa học tự nhiên lớp 6 Trắc nghiệm Bài 12: Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống - Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 12: Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được biên soạn bám sát sách Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 12 (có đáp án): Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống | Cánh diều

Câu 1: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Đáp án: A

Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

Câu 2: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn

Đáp án: A

Tế bào vảy hành, tế bào mô giậu và tế bào vi khuẩn rất nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 3: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Đáp án: C

Tùy theo chức năng và cấu tạo mà các tế bào khác nhau sẽ có hình dạng và kích thước khác nhau.

Câu 4: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân B. Vùng nhân

C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng

Đáp án: B

Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.

Câu 5: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp

Đáp án: D

Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.

Câu 6: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid B. Xanthopyll

C. Phycobilin D. Diệp lục

Đáp án: D

Diệp lục có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 7: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Đáp án: C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 8: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

A. Màng tế bào B. Tế bào chất

C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân

Đáp án: C

Thành tế bào là cấu trúc có ở các tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật nên không thuộc thành phần cầu tạo chính.

Câu 9: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4 B. 8 C. 12 D. 16

Đáp án: D

Số tế bào con hình thành sau 4 lần sinh sản là: N = 24 = 16 (tế bào)

Câu 10: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Đáp án: C

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác: