Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (có đáp án): Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành - Cánh diều
Khoa học tự nhiên lớp 6 Trắc nghiệm Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được biên soạn bám sát sách Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Câu 1: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Dây rọi
C. Cốc đong
D. Đồng hồ điện tử
Trả lời
A – Dụng cụ đo chiều dài.
B – Dụng cụ đo phương của trọng lực.
C – Dụng cụ đo thể tích.
D – Dụng cụ đo thời gian.
Chọn đáp án A
Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Nhiệt kế
B. Cân điện tử
C. Đồng hồ bấm giây
D. Bình chia độ
Trả lời
A – Dụng cụ đo nhiêt độ.
B – Dụng cụ đo khối lượng.
C – Dụng cụ đo thời gian.
D – Dụng cụ đo thể tích.
Chọn đáp án B
Câu 3: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian?
A. Thước cuộn
B. Ống pipet
C. Đồng hồ
D. Điện thoại
Trả lời
A – Dụng cụ đo độ dài.
B – Dụng cụ lấy chất lỏng.
C – Dụng cụ đo thời gian.
D – Thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin.
Chọn đáp án C
Câu 4: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?
A. Thước kẻ
B. Nhiệt kế rượu
C. Chai lọ bất kì
D. Bình chia độ
Trả lời
A – Dụng cụ đo độ dài.
B – Dụng cụ đo nhiệt độ.
C – Dụng cụ đựng chất lỏng vì có những chai lọ không có vạch chia hoặc không ghi dung tích chứa được bao nhiêu chất lỏng thì không đo được thể tích chất lỏng.
D – Dụng cụ đo thể tích vì có vạch chia.
Chọn đáp án D
Câu 5: Quy định nào sau đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành?
A. Được ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
C. Làm vỡ ống nghiệm không báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được.
D. Ngửi nếm các hóa chất.
Trả lời
A – Việc không được làm.
B – Việc cần làm .
C – Việc không được làm, xảy ra bất kì sự cố nào cũng cần báo với giáo viên.
D – Việc không được làm.
Chọn đáp án B
Câu 6: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm chất gây nổ?
A.
B.
C.
D.
Trả lời
A – Kí hiệu cảnh báo chất gây nổ.
B – Kí hiệu cảnh báo chất dễ cháy.
C – Kí hiệu cảnh báo chất nguy hiểm khác.
D – Kí hiệu cảnh báo chất ăn mòn.
Chọn đáp án A
Câu 7: Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên làm gì?
A. Tự ý xử lý sự cố.
B. Gọi bạn xử lý giúp.
C. Báo giáo viên.
D. Đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra.
Trả lời
Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên báo giáo viên ngay lập tức để đảm bảo an toàn cho mọi người.
Chọn đáp án C
Câu 8: Việc nào sau đây là việc không nên làm trong phòng thực hành?
A. Chạy nhảy trong phòng thực hành.
B. Đọc hiểu các biển cảnh báo trong phòng thực hành khi đi vào khu vực có biển cảnh báo.
C. Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
D. Cẩn thận khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ.
Trả lời
A – Việc không nên làm
B – Việc nên làm
C – Việc nên làm
D – Việc nên làm
Chọn đáp án A
Câu 9: Việc nào sau đây là việc nên làm trong phòng thực hành?
A. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
B. Buộc tóc gọn gàng khi làm thí nghiệm.
C. Mang hết các đồ thí nghiệm ra bàn thực hành.
D. Đổ hóa chất vào cống thoát nước.
Trả lời
A – Không nên làm.
B – Nên làm.
C – Không nên làm, chỉ nên mang những đồ liên quan tới bài học hôm đó.
D – Không nên làm, nên thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành và để vào nơi quy định.
Chọn đáp án B
Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là phát biểu không đúng?
A. Quan sát gân lá cây ta dùng kính lúp.
B. Quan sát tế bào virus ta dùng kính hiển vi.
C. Để đo thể tích hòn đá bỏ lọt bình chia độ ta cần bình chia độ, bình tràn và bình chứa.
D. Để lấy một lượng chất lỏng ta dùng ống hút nhỏ giọt.
Trả lời
A – Đúng
B – Đúng
C – Sai, để đo thể tích hòn đá bỏ lọt bình chia độ ta chỉ cần bình chia độ.
D – Đúng
Chọn đáp án C