Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Chủ đề 1 (có đáp án): Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Chủ đề 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được biên soạn bám sát sách Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Mục lục Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành có đáp án
Trắc nghiệm Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Sinh học là
A. Sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
B. Vật không sống.
C. Năng lượng và sự biến đổi năng lượng.
D. Vật chất và quy luật vận động.
Trả lời
Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Sinh học là sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
Chọn đáp án A
Câu 2: Khoa học tự nhiên bao gồm những lĩnh vực chính nào?
A. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Hóa học, Văn học.
B. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Khoa học Trái Đất, Hóa học.
C. Vật lí, Sinh học, Toán học, Hóa học, Tiếng anh.
D. Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất, Toán học, Lịch sử.
Trả lời
Khoa học tự nhiên bao gồm những lĩnh vực chính là Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Khoa học Trái Đất, Hóa học.
Chọn đáp án B
Câu 3: Khoa học tự nhiên có những vai trò nào đối với cuộc sống?
A. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
B. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
D. Cả 3 phương án trên.
Trả lời
Khoa học tự nhiên có những vai trò trong cuộc sống:
- Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
- Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
- Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
- Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biến đổi khí hậu.
Chọn đáp án D
Câu 4: Thiên văn học nghiên cứu đối tượng nào?
A. Nghiên cứu về Trái Đất.
B. Nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất.
C. Nghiên cứu về vũ trụ.
D. Nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
Trả lời
Thiên văn học nghiên cứu đối tượng về vũ trụ (các hành tinh, ngôi sao, …).
Chọn đáp án C
Trắc nghiệm Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Câu 1: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Dây rọi
C. Cốc đong
D. Đồng hồ điện tử
Trả lời
A – Dụng cụ đo chiều dài.
B – Dụng cụ đo phương của trọng lực.
C – Dụng cụ đo thể tích.
D – Dụng cụ đo thời gian.
Chọn đáp án A
Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Nhiệt kế
B. Cân điện tử
C. Đồng hồ bấm giây
D. Bình chia độ
Trả lời
A – Dụng cụ đo nhiêt độ.
B – Dụng cụ đo khối lượng.
C – Dụng cụ đo thời gian.
D – Dụng cụ đo thể tích.
Chọn đáp án B
Câu 3: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian?
A. Thước cuộn
B. Ống pipet
C. Đồng hồ
D. Điện thoại
Trả lời
A – Dụng cụ đo độ dài.
B – Dụng cụ lấy chất lỏng.
C – Dụng cụ đo thời gian.
D – Thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin.
Chọn đáp án C
Câu 4: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?
A. Thước kẻ
B. Nhiệt kế rượu
C. Chai lọ bất kì
D. Bình chia độ
Trả lời
A – Dụng cụ đo độ dài.
B – Dụng cụ đo nhiệt độ.
C – Dụng cụ đựng chất lỏng vì có những chai lọ không có vạch chia hoặc không ghi dung tích chứa được bao nhiêu chất lỏng thì không đo được thể tích chất lỏng.
D – Dụng cụ đo thể tích vì có vạch chia.
Chọn đáp án D
....................................
....................................
....................................