X

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Chủ đề 7 (có đáp án): Tế bào - Cánh diều


Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 7: Tế bào - Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Chủ đề 7: Tế bào có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được biên soạn bám sát sách Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Chủ đề 7 (có đáp án): Tế bào | Cánh diều

Mục lục Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 7: Tế bào có đáp án




Trắc nghiệm Bài 12: Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống

Câu 1: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Đáp án: A

Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

Câu 2: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn

Đáp án: A

Tế bào vảy hành, tế bào mô giậu và tế bào vi khuẩn rất nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 3: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Đáp án: C

Tùy theo chức năng và cấu tạo mà các tế bào khác nhau sẽ có hình dạng và kích thước khác nhau.

Câu 4: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân B. Vùng nhân

C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng

Đáp án: B

Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.

Câu 5: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp

Đáp án: D

Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.

Câu 6: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid B. Xanthopyll

C. Phycobilin D. Diệp lục

Đáp án: D

Diệp lục có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng để tổng hợp chất hữu cơ.

Trắc nghiệm Bài 13: Từ tế bào đến cơ thể

Câu 1: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?

A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua.

Đáp án: B

Con chó, con ốc sên, con cua đều là cơ thể đa bào.

Câu 2: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là

A. Hệ cơ quan B. Cơ quan

C. Mô D. Tế bào

Đáp án: D

Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất có khả năng độc lập thực hiện chức năng trong một cơ thể đa bào.

Câu 3: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đa bào là?

A. (1), (2), (5) B. (5), (3), (1)

C. (1), (2), (5) D. (3), (4), (5)

Đáp án: D

Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào.

Câu 4: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày

Đáp án: C

- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn

- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp

- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh

- Dạ dày là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa

....................................

....................................

....................................

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác: