X

Tổng hợp lý thuyết Lịch Sử 6 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt


Haylamdo xin giới thiệu Thầy/Cô và học sinh tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt sách Kết nối tri thức hay, chi tiết, bám sát sgk Lịch sử 6 giúp học sinh học tốt môn Lịch sử 6 hơn.

Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

1. Sức sống của nền văn hóa bản địa

- Người Việt luôn có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa của mình.

+ Người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.

+ Những tín ngưỡng truyền thống tiếp tục được duy trì.

+ Các phong tục: xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen… vẫn được duy trì.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt | Kết nối tri thức

2. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa

- Học một số phát minh kỹ thuật như làm giấy, chế tao đó thuỷ tinh,...

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt | Kết nối tri thức

- Tiếp thu một số lễ tết của Trung Quốc nhưng có sự vận dụng cho phù hợp.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt | Kết nối tri thức

- Đạo giáo, Phật giáo được du nhập vào Việt Nam và hoà nhập với tín ngưỡng dân gian

- Tiếp thu chữ Hán, một số quy tắc lễ nghĩa của người Trung Quốc.

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng

A. tiếng Hán.

B. tiếng Việt.

C. tiếng Anh.

D. tiếng Thái.

Câu 2. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ thần tài.

C. Thờ Đức Phật.

D. Thờ thánh A-la.

Câu 3. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc mới được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Chế tạo đồ thủy tinh.

B. Làm đồ gốm.

C. Đúc trống đồng.

D. Sản xuất muối.

Câu 4. Dịp lễ, tết nào của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Lễ Giáng sinh.

B. Tết Hàn thực.

C. Lễ phục sinh.

D. Tết dương lịch.

Câu 5. Dịp lễ, tết nào của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Tết Đoan Ngọ.

B. Lễ Giáng sinh.

C. Lễ Phật đản.

D. Tết dương lịch.

Câu 6. Khi du nhập vào Việt Nam, tết Trung thu (rằm tháng 8 hằng năm) mang ý nghĩa là

A. tết diệt sâu bọ.

B. tết đoàn viên.

C. tết báo hiếu.

D. tết thiếu nhi.

Câu 7. Khi du nhập vào Việt Nam, tết Đoan Ngọ (ngày 5/5 âm lịch hằng năm) mang ý nghĩa là

A. tết diệt sâu bọ.

B. tết đoàn viên.

C. tết báo hiếu.

D. tết thiếu nhi.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống bền bỉ của văn hóa bản địa Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì.

B. Phong tục ăn trầu… được truyền từ đời này sang đời khác.

C. Người Việt tiếp thu tiếng Hán để thay thế tiếng mẹ đẻ.

D. Người Việt vẫn hoàn toàn nghe – nói bằng tiếng Việt.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc của người Việt dưới thời bắc thuộc?

A. Học một số phát minh kĩ thuật như: làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh.

B. Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp.

C. Tiếp thu tư tưởng, phụ quyền nhưng vẫn tôn trọng phụ nữ.

D. Chủ động tiếp thu chữ Hán và tiếng Hán để thay thế ngôn ngữ mẹ đẻ.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống bền bỉ của văn hóa bản địa Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Tiếng Việt vẫn được người dân truyền dạy cho con cháu.

B. Tín ngưỡng thờ các vị thần tự nhiên tiếp tục được duy trì.

C. Tục nhuộm răng đen… được truyền từ đời này sang đời khác.

D. Tiếp thu tư tưởng gia trưởng, “trọng nam – kinh nữ” trong Nho giáo.

Xem thêm tóm tắt Lý thuyết Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức hay khác: