Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người
Haylamdo xin giới thiệu Thầy/Cô và học sinh tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người sách Kết nối tri thức hay, chi tiết, bám sát sgk Lịch sử 6 giúp học sinh học tốt môn Lịch sử 6 hơn.
Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người
1. Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người
- Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm.
+ Cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống.
+ Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Dạng người này xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước.
+ Khoảng 15 vạn năm trước, Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.
2. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam
- Tại khu vực Đông Nam Á:
+ Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người đã diễn ra từ rất sớm.
+ Dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy ở khắp Đông Nam Á. Đó là những di cốt hóa thạch và công cụ đá do con người chế tạo.
- Ở Việt Nam:
+ Đã phát hiện răng của Người tối cổ ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn),...
+ Những công cụ đá được ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ cũng đã có mặt ở An Khê (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước),...
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người
Câu 1. Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng
A. 5 – 6 triệu năm.
B. 4 triệu năm.
C. 15 vạn năm.
D. 4 vạn năm.
Câu 2. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng
A. 5 – 6 triệu năm.
B. 4 triệu năm.
C. 15 vạn năm.
D. 4 vạn năm.
Câu 3. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng
A. 5 – 6 triệu năm.
B. 4 triệu năm.
C. 15 vạn năm.
D. 4 vạn năm.
Câu 4. Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
C. Người hiện đại.
Câu 5. Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, dạng người nào đã xuất hiện
A. người vượn.
B. Người tối cổ.
C. người khéo léo.
D. Người tinh khôn.
Câu 6. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?
A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ.
B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình.
C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn.
D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người.
Câu 7. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?
A. Công cụ và vũ khí bằng đồng.
B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.
C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt.
D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng thau.
Câu 8. Người tối cổ đã
A. loại bỏ hết dấu tích của loài vượn trên cơ thể mình.
B. biết chế tạo công cụ lao động bằng đồng đỏ.
C. hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân.
D. có cấu tạo cơ thể giống với con người hiện nay.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về đặc điểm hình thể của Người tối cổ?
A. Hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân.
B. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Thể tích hộp sọ lớn hơn so với vượn cổ.
D. Trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả đặc điểm hình thể của Người tinh khôn?
A. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống với con người hiện nay.
B. Thể tích hộp sợ lớn hơn so với Người tối cổ.
C. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi lên cao.
D. Trên cơ thể chỉ còn một lớp lông mỏng.