Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử
Haylamdo xin giới thiệu Thầy/Cô và học sinh tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử sách Kết nối tri thức hay, chi tiết, bám sát sgk Lịch sử 6 giúp học sinh học tốt môn Lịch sử 6 hơn.
Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử
1. Tư liệu hiện vật
- Khái niệm: tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,... của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
- Ý nghĩa: cho ta biết khá cụ thể và trung thực về đời sống của người xưa.
2. Tư liệu chữ viết
- Khái niệm: tư liệu chữ viết là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ…
- Ý nghĩa: ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người nhưng thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.
3. Tư liệu truyền miệng
- Khái niệm: tư liệu truyền miệng là những câu chuyện dân gian được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác.
- Ý nghĩa: tuy không cho biết chính xác thời gian và địa điểm, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử.
4. Tư liệu gốc
- Khái niệm: tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó.
- Ý nghĩa: đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử
Câu 1. Tư liệu hiện vật là
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
D. di tích, đồ vật… của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
Câu 2.Tư liệu chữ viết là
A. những câu chuyện cổ tích do người xưa tưởng tượng ra.
B. những hoa văn trên thân và mặt trống đồng.
C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy.
D. những bản ghi; sách được in,…từ quá khứ còn được lưu giữ đến ngày nay.
Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
B. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
C. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai.
D. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
Câu 4. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 5. Tư liệu truyền miệng bao gồm
A. những câu chuyện thần thoại được truyền từ đời này qua đời khác.
B. những di tích, đồ vật do người người xưa để lại.
C. những hoa văn trên thân và mặt trống đồng.
D. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy.
Câu 6. Các truyền thuyết như: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Tư liệu gốc.
Câu 7. Các tác phẩm như: Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư… thuộc loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu gốc.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 8. Ưu điểm nổi bật của tư liệu hiện vật là
A. mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.
B. cho biết toàn cảnh các sự kiện đã xảy ra.
C. không cho biết thời gian xảy ra sự kiện.
D. phản ánh khá cụ thể và trung thực về đời sống của người xưa.
Câu 9. Điểm hạn chế của tư liệu chữ viết là gì?
A. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.
B. Thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.
C. Là những tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu và khai thác.
D. Không cho biết chính xác về thời gian và địa điểm xảy ra sự kiện lịch sử.
Câu 10. Điểm hạn chế của tư liệu truyền miệng là gì?
A. Phần nào phản ánh hiện thực lịch sử.
B. Là những tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu, khai thác.
C. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.
D. Nội dung có thể bị thêm, bớt, thậm chí nhuốm màu thần thoại, hoang đường.