X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 3OH-CH2–CH(OH)– CH3 + 2MnO2 + 2KOH - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 3OH-CH2–CH(OH)– CH3 + 2MnO2 + 2KOH

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí propilen vào dung dịch thuốc tím (KMnO4), thấy màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

- Tương tự etilen, các anken đều làm mất màu dung dịch thuốc tím.

- Phản ứng này dung để phân biệt anken và ankan.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để làm sạch propan có lẫn propilen ta có thể cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?

 A. NaOH.

 B. KMnO4.

 C. AgNO3/NH3.

 D. Cả A, B, và C.

Hướng dẫn

KMnO4 phản ứng với etilen còn etan không phản ứng.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:

 A. C2H4

 B. C3H6

 C. C4H8

 D. C5H10

Hướng dẫn

anken có CTPT là CnH2n thì điol thu được có công thức CnH2n(OH)2

→ 14n + 34 = 1,81 . 14n

→ n = 3

Đáp án B.

Ví dụ 3: Thổi 0,25 mol khí propilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính(hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng

 A. 11,625g.

 B. 23,25g.

 C. 15,5g.

 D. 31g.

Hướng dẫn:

nKMnO4 = 0,125

→ Hết

→ n = 0,125.3:2 = 0,1875

→ m = 0,1875.62 = 11,625

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: