X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH3-CH=CH–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH3-CH=CH–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3–CH2–CH2–CH3

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp but-2-en và H2 với xúc tác niken, but -2-en kết hợp với H2 thành butan (C4H10).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol but – 2 – en. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?

 A. 0,15 mol

 B. 0,2 mol

 C. 0,25 mol

 D. 0,3 mol

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>-CH=CH–CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Ta có:

nX. MX = nY. MY

⇔ 0,4.12 = nY.32

⇒ nY = 0,15 mol

⇒ nH2 = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol

Đáp án C.

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

 A. CH3CH=CHCH3.

 B. CH2=CHCH2CH3.

 C. CH2=C(CH3)2.

 D. CH2=CH2.

Hướng dẫn

Giả sử ban đầu hỗn hợp X có tổng số mol là 1(mol).

Gọi x, y lần lượt là số mol của Hiđro và Anken (CnH2n) → x + y = 1

Vì dX/H2 = 9,1

→ MX = 18,2

→ 2x + 14nyx + y = 18,2

→ 2x + 14ny = 18,2

→ mX = mY = 18,2(g)

dY/H2 = 13 → MY = 26

↔ mY.nY = 26

↔ nY = 0,7

Vì khí Y ko làm mất màu nước Brôm nên Anken phản ứng hết và nY = 0,7

→ nH2 = nX – nY = 1 − 0,7 = 0,3 = nCnH2n

→ nH2 = 0,7 (mol)

→ 14n.0,3 + 2.0,7 = 18,2

↔ n = 4

→ CTPT C4H8

Vì anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của Anken là: CH3−CH=CH−CH3

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

 A. C2H4.

 B. C3H6.

 C. C4H8.

 D. C5H10.

Hướng dẫn

nH2 = nanken = 1; H = 75%

⇒ nH2 = nCnH2n = nCnH2n+2 = 0,75

hh A gồm: 0,75 mol CnH2n+2; 0,25 mol H2 dư và 0,25 mol nCnH2n

⇒ nA = 1,25 mol

MA = [0.75.(14n + 2) + 0,25.2 + 0,25.14n]/1,25 = 23,2.2 ⇒ n = 4

⇒ C4H8

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: