Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng diễn ra mãnh liệt hơn khi tăng nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối tan AlCl3 và nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit tạo dung dịch trong suốt.
Bạn có biết
Al2O3 cũng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí Hidro. Khối lượng muối AlCl3 thu được là bao nhiêu?
A. 53,4 gam.
B. 43,5 gam.
C. 12,5 gam
D. 54,3 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
nH2==0,3 mol
Theo phương trình (1) có nAl= nH2=0,2 mol
⇒ mAl=0,2.27=5,4 gam ⇒ mAl2O3=25,8-5,4=20,4 gam
⇒ nAl2O3==0,2 mol
⇒ nAlCl3=0,2+0,2=0,4 mol
⇒ mAlCl3=0,4.133,5=53,4 gam
Ví dụ 2:Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
A. 7 B. 9 C. 10 D. 8
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Các chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: Al, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.
Ví dụ 3:Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HCl
B. H2
C. Ca(OH)2
D. NaOH
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O