CH3 - C(CH3)=CH2 + HCl → CH3–C(CH3)Cl–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH3 - C(CH3)=CH2 + HCl → CH3–C(CH3)Cl–CH3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí 2-metylbut-1-en tác dụng dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 2-metylbut-1-en tác dụng dung dịch HCl thu được sản phẩm chính là A. A có tên gọi là:
A. 2-clo-2-metylbutan
B. 2-metylclobutan
C. clobutan
D. 2-metylbutan.
Hướng dẫn
CH3- C(CH3)=CH2 + HCl → CH3–C(CH3)Cl–CH3
CH3–C(CH3)Cl–CH3 có tên gọi là 2-clo-2-metylbutan
Đáp án A
Ví dụ 2: Hợp chất A có công thức phân tử là C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn
CH3 - C(CH3)=CH2;
CH2=CH-CH2-CH3;
CH3-CH=CH-CH3.
Đáp án C
Ví dụ 3: Anken có đồng phân hình học ?
A. Pent-1-en.
B. But-2-en.
C. 2-metylbut-2-en.
D. 3-metylbut-1-en.
Hướng dẫn
CH3-CH=CH-CH3 có 2 đồng phân hình học là:
Đáp án B