X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí but-2-en tác dụng dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 38,38%. X có công thức phân tử là

 A. C4H8.

 B. C2H4.

 C. C5H10.

 D. C3H6.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>-CH=CH–CH<sub>3</sub> + HCl → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CHCl-CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HCl cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

 A. CH3-CH=CH-CH3

 B. CH2=CH-CH2-CH3.

 C. CH2=C(CH3)2.

 D. CH2=CH2.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>-CH=CH–CH<sub>3</sub> + HCl → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CHCl-CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

→ chọn n1 = 1 → n2 = 0,7

→ ∆n = 0,3 = nAnken

→ nH2 = 0,7 dư 0,4

Dùng đường chéo: 24.0,4 = 0,3(M – 26) → M = 58 → C4H10

Đáp án A

Ví dụ 3: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất

 A. 2

 B. 1

 C. 3

 D. 4

Hướng dẫn

Chỉ có But-2-en thỏa mãn, tuy nhiên but-2-en có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: