Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑
Điều kiện phản ứng
- Đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Crom vào ống nghiệm chứa axit H2SO4 loãng và đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có khí thoát ra.
Bạn có biết
- Crom tác dụng được với HCl và H2SO4 nhưng không tan ngay trong dung dịch axit H2SO4 và HCl loãng và nguội mà phải đun nóng vì crom có màng oxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây sai:
A. CrO3 là một oxit axit
B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH
C. Cr phản ứng với H2SO4 loãng nóng tạo thành Cr3+
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO4-
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑
Ví dụ 2: Cho 13.5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Cr tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng thu được dung dịch X và 7.84 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng của dd X là
A. 70.7g
B. 80.7g
C. 90.7g
D. 100.7g
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nH2 = 0.35 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H ta có
nH2 = nH2SO4 = 0.35 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m Kl + m H2SO4 = m ddX + m H2
⇔ 13.5 + 0.35 x 98 = m ddX + 0.35 x 2
⇒ m ddX = 80.7g
Ví dụ 3: Cho 10.4 gam crom tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng dư thu được V (l) H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2.24(l)
B. 3.36(l)
C. 4.48(l)
D. 6.72(l)
Hướng dẫn giải
Đáp án C
n Cr = 0.2 mol
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑
0.2 0.2
⇒ VH2 = 0.2 x 22. 4 = 4.48(l).