X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Al tan dần trong dung dịch.

Bạn có biết

- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hợp kim Mg, Al, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại:

A. Cu, Al, Mg      B. Ag, Mg, Cu

C. Al, Cu, Ag      D. Mg, Cu, Ag.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì Ag không phản ứng với CuCl2. Mg và Al phản ứng với CuCl2 và Mg tham gia phản ứng trước, Mg hết thì Al bắt đầu tham gia phản ứng ⇒ hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng gồm Al, Cu, Ag.

Ví dụ 2: Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được đung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là

A. Al2O3, Fe2O3.

B. Al2O3, CuO.

C. Fe2O3, CuO.

D. Al2O3, Fe3O4.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Khi cho Al và Fe vào CuCl2 được dung dịch Y gồm FeCl2 và AlCl3, chất rắn Z là Cu. Cho Y vào NaOH được 2 kết tủa là Fe(OH)2 và Al(OH)3, nung thì được 2 oxit kim loại là Al2O3 và Fe2O3.

Phương trình

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)2 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2H2O

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Ví dụ 3: Cho 0,1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với CuCl2. Khối lượng chất rắn thu được là

A. 6,4g      B. 3,2g

C. 9,6g      D. 4,8g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

Theo PTHH ta có nCu = 3/2 nAl ⇒ nCu = 0,15 mol ⇒ mCu = 9,6g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: