X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      D. không có hiện tượng

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho m g K tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được 0,71 g muối. Giá trị của m là:

A. 3,9 g      B. 1,95 g

C. 0,39 g      D. 19,5 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

nK = 2nK2SO4 = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ mK = 0,1.39 = 3,9 g

Ví dụ 3: Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm sunfat thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức:

A. K      B. Al

C. Al(OH)3      D. Al, Al(OH)3

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: