X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

B. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + Zn

C. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn

D. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + ZnSO4

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat thu được kết tủa X.

Kết tủa thu được có màu:

A. Trắng      B. Trắng xanh

C. Nâu đỏ      D. Xanh

Đáp án A

Ví dụ 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      D. A và C

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Các kết tủa Cr(OH)3; Zn(OH)2; Al(OH)3 tan trong dung dịch KOH

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: