2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2
B. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + Zn
C. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn
D. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + ZnSO4
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng B. Trắng xanh
C. Nâu đỏ D. Xanh
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Các kết tủa Cr(OH)3; Zn(OH)2; Al(OH)3 tan trong dung dịch KOH