2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối đồng clorua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali tan dần trong dung dịch muối đồng clorua, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho kim loại K vào dung dịch CuCl2 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
Ví dụ 2: Cho K tác dụng với các dung dịch sau: NaCl; H2O; HCl; CuCl2; Na2CO3.
Số phản ứng xảy ra tạo thành kết tủa là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
Ví dụ 3: Cho kim loại 1,15 g Na tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m g muối.
Giá trị của m là:
A. 3,725 g B. 7,45g
C. 0,745 g D. 0,3725 g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
nKCl = nK = 0,05 mol ⇒ mKCl = 0,05.74,5 = 3,725 g