X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối đồng clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối đồng clorua, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho kim loại K vào dung dịch CuCl2 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2

Ví dụ 2: Cho K tác dụng với các dung dịch sau: NaCl; H2O; HCl; CuCl2; Na2CO3.

Số phản ứng xảy ra tạo thành kết tủa là

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2

Ví dụ 3: Cho kim loại 1,15 g Na tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m g muối.

Giá trị của m là:

A. 3,725 g      B. 7,45g

C. 0,745 g      D. 0,3725 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2

nKCl = nK = 0,05 mol ⇒ mKCl = 0,05.74,5 = 3,725 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: