X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (III) sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhóm các chất nào sau đây không tác dụng được với HCl thu được khí H2 là:

A. Na, K, Na2CO3.

B. Cu, Na2SO4, NaCl.

C. Fe, Na, (NH3)2CO3.

D. K, Fe , Ca, Zn.

Đáp án B

Ví dụ 2: Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Cu(NO3)2; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      D. A và B

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

6K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2

2K + CuSO4 + 2H2O → K2SO4 + Cu(OH)2 + H2

2K + 2AgNO3 + H2O → Ag2O + 2KNO3 + H2

Ví dụ 3: Cho 3,9 K tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3. Nồng độ mol/l của dung dịch muối Fe2(SO4)3 là:

A. 0,25M      B. 0,125M

C. 0,5M      D. 0,1125M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

nFe2(SO4)3 = nK/6 = 0,15/6 = 0,025 mol ⇒ CM (Fe2(SO4)3 = 0,025/0,2 = 0,125M

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: