X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho K dư vào cốc dựng dung dịch AlCl3 thì dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất:

A. KOH      B. KCl

C. KAlO2      D. Cả A, B, C

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

K + H2O → KOH;

3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + KOH → KAl(OH)4

Ví dụ 2: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch AlCl3 thu đượckết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:

A. 1,7 g      B. 0,17g

C. 3,4 g      D. 0,34 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

nAl2O3 = nK/3 = 0,1/3 = 0,033 mol ⇒ mAl2O3 = 0,033.102 = 3,4 g

Ví dụ 3: Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm clorua thu được kết tủa trắng X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl thu được kết tủa Z. Kết tủa thu Z là:

A. Na      B. Al

C. Al(OH)3      D. Al, Al(OH)3

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: