2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2
B. 2K + ZnCl2 → 2KCl + Zn
C. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn
D. Không xảy ra phản ứng
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽmclorua thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X đi qua CuO nung nóng. Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi 0,8 g. Khối lượng K tham gia phản ứng là:
A. 0,975 g B. 1,95 g
C. 3,9 g D. 0,39 g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2
CuO + H2 → Cu + H2O
nH2 = nO = 0,8/16 = 0,05 mol
nK = 1/2 nH2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ mK = 0,025.39 = 0,975 g
Ví dụ 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnCl2; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Đáp án D