X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối crom(III)clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối crom(III)clorua, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm

A. Na      B. K

C. Ca      D. Li

Đáp án C

Ví dụ 2: Khi cho K dư tác dụng với dung dịch CrCl3. Lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl thu được kết tủa X. Kết tủa X thu được là:

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

K[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3 + KCl + H2O

Ví dụ 3: Cho K tác dụng vừa đủ với với 100 ml dung dịch CrCl3 thu được V lít khí H2 đktc. Dẫn toàn bộ H2 qua Fe2O3 nung nóng thấy khối lượng chất rắn giảm 0,8 g. Nồng độ dung dịch CrCl3 tham gia phản ứng là

A. 1 M      B. 2,25 M

C. 2,5 M      D. 1,5M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của oxi: nH2 = 3nO = 3.0,05 = 0,15 mol

nH2 = 3.nCrCl3/2 = 3.0,15/2 = 0,225 mol ⇒ CM (CrCl3) = 0,225/0,1 = 2,25 M

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: