X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm nitrat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al(NO3)3 thì hiện tượng không xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      D. không có hiện tượng

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho K tác dụng với 200 ml dung dịch Al(NO3)3 thu được 7,45 g muối X. Nồng độ mol/l của Al(NO3)3 là:

A. 1M      B. 0,167M

C. 0,25M      D.0,125M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + H2 + 2Al(OH)3

nAl(NO3)3 = nKNO3/3 = 0,1/3 mol ⇒ CM (Al(NO3)3 = 0,1/0,6 = 0,167 M

Ví dụ 3: Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm nitrat thu được kết tủa trắng X. Cho kết tủa X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được muối Y. Muối Y có công thức là

A. KNO3      B. KAl(OH)4

C. Al(NO3)3     D. Al

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + H2 + 2Al(OH)3

KOH + 2Al(OH)3 → K[Al(OH)4]

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: