X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt(II) nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối sắt(II)nitrat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

B. 2K + Fe(NO3)2 → KNO3 + Fe

C. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → KNO3 + H2 + Fe

D. 2K + Fe(NO3)2 → KNO3 + Fe(NO3)3

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với 200 ml dung dịch muối sắt(II)nitrat thu được 9 g kết tủa. Nồng độ dung dịch sắt(II)nitrat là:

A. 1M      B. 2M

C. 0,5M      D. 0,25 M

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 9/90 = 0,1 mol ⇒ CM Fe(NO3)2 = 0,1/0,2 = 0,5 M

Ví dụ 3: Cho K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng với Oxi dư thu được 1,8 g nước. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít      B. 1,12 lít

C. 5,6 lít      D. 3,36 lít

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

2H2 + O2 → 2H2O

nH2 = 2nH2O = 2 .0,1 = 0,2 mol

nH2 = nK/2 = 0,2/2 = 0,1 mol ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: