2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt(II) nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối sắt(II)nitrat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2
B. 2K + Fe(NO3)2 → KNO3 + Fe
C. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → KNO3 + H2 + Fe
D. 2K + Fe(NO3)2 → KNO3 + Fe(NO3)3
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với 200 ml dung dịch muối sắt(II)nitrat thu được 9 g kết tủa. Nồng độ dung dịch sắt(II)nitrat là:
A. 1M B. 2M
C. 0,5M D. 0,25 M
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2
nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 9/90 = 0,1 mol ⇒ CM Fe(NO3)2 = 0,1/0,2 = 0,5 M
Ví dụ 3: Cho K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng với Oxi dư thu được 1,8 g nước. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít
C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học:
2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = 2nH2O = 2 .0,1 = 0,2 mol
nH2 = nK/2 = 0,2/2 = 0,1 mol ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít