2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt(II)sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối sắt(II) sunfat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2
B. 2K + FeSO4 → K2SO4 + Fe
C. 2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe
D. 2K + FeSO4 → K2SO4 + Fe2(SO4)3
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) sunfat thu được kết tủa X.
Kết tủa X thu được là:
A. Fe B. FeO
C. Fe2O3 D. Fe(OH)2
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2
Kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2
Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeSO4 thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,7 g B. 17,4 g
C. 1,74 g D. 0,87 g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2Na + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2
nK2SO4 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ m = 0,05.174 = 8,7 g