2K + 2H2O → 2KOH + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với nước thu được kalihidroxit
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mẫu K tan dần cho đến hết, có bọt khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Bạn có biết
Với lượng lớn Natri cũng cho phản ứng với nước có thể gây nổ rất nguy hiểm
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3,9 g K tác dụng với H2O thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 11,2 lít
C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
nH2 = nK/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 2: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2;
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2.
Ví dụ 3: Khi cho K tác dụng với nước thu được dung dịch A. Nhúng quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển sang màu
A. màu xanh B. màu hồng
C. không màu D. màu tím.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
bazo NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh