X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1      B. 2

B. 3      D. 4

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: K + H2SO4 → K2SO4 + H2

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

Ví dụ 2: K có tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: NaOH khan, NaCl khan; H3PO4; H2O; HCl

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2K + 2HCl → 2KCl + H2

Ví dụ 3: Cho 2,3 K tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kaliphotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít      B. 2,24 lít

C. 11,2 lít      D. 5,6 lít

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: