6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1 B. 2
B. 3 D. 4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: K + H2SO4 → K2SO4 + H2
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Ví dụ 2: K có tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: NaOH khan, NaCl khan; H3PO4; H2O; HCl
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Ví dụ 3: Cho 2,3 K tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kaliphotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít
C. 11,2 lít D. 5,6 lít
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít