2K + 2HF → 2KF + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + 2HF → 2KF + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho K tác dụng với axit HF tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch HF và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các axit như HF.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: K tác dụng lần lượt các chất dưới đây: Glucozo, HF; H3PO4; H2SO4; Fe, K. Số phản ứng xảy ra là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
K + C6H12O6 → C6H6(OK)6 + 3H2
6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
2K + 2H2SO4 → 2K2SO4 + H2
2K + 2HF → 2KF + H2
Ví dụ 2: Cho Na tác dụng với 100 mldung dịch axit HF 0,2 M thu được muối và V lít khi đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 4,48 lít
C. 0,224 lít D. 5,6 lít
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Na + 2HF → 2NaF + H2
nH2 = nNa/2 = 0,02/2 = 0,01 mol ⇒ VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Ví dụ 3: Cho m g K tác dụng với dung dịch HF dư thu được 5,8 g muối. Giá trị của m là:
A. 1,85 g B. 3,9 g
C. 7,8 g D. 0,78 g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2K + 2HF → 2KF + H2
nK = nKF = 0,1 mol ⇒ mKF = 0,1.39 = 3,9 g