X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhúng một thanh kim loại Zn sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh Zn ra, làm khô, thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,1 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng là

A. 6,5 gam.    B. 0,65 gam.     C. 1,2 gam.    D. 0,6 gam..

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

65-----------------------------------64 ⇒ Mgiảm = 1 g

⇒ ngiảm = 0,1/1 = 0,1 mol ⇒ nZn = 0,1 mol ⇒ mMg = 0,1 .65 = 6,5 g

Ví dụ 2: Cho bột kẽm lấy dư vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,01g. Khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong dung dịch là

A. < 0,01 g    B. 1,88 g    C. ~ 0,29 g    D. Giá trị khác.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nZn = nCu = x

Có p/ứ : Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu ⇒ 65x - 64x = 0,01 ⇒ x = 0,01 mol

⇒ mCu(NO3)2 = 1,88 gam

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam bột Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là

A. 6,4 gam.    B. 3,2 gam.    C. 8,6 gam.    D. 5,4 gam.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

nCu = nZn = 0,1 mol ⇒ mCu = 0,1.64 = 6,4 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: