X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có chất rắn mày đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.

Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3

B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

A: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.

B: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

C: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng với HCl.

D: 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg(NO3)2 + N2.

Ví dụ 2: Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm thêm 0,02 g.

A. Sn2+.    B. Fe2+.    C. Pb2+.    D. Cu2+.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Zn + M2+ → Zn2+ + M

2,24 g ion M2+ bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm

nZn = nM = (1,28 + 0,02)/65 = 0,02 mol ⇒ M = 1,28/0,02 = 64

Ví dụ 3: Ngâm một thanh Zn trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 g. Giá trị của x là

A. 1,000.    B. 0,001.    C. 0,040.    D. 0,200.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

nCuSO4 = ngiảm = 0,2/1 = 0,2 mol ⇒ x = 0,2/0,2 = 0,2 M

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: