X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch chì(II)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám trắng xuất hiện.

Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ngâm một thanh Zn sạch trong 200ml dung dịch PbSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh Zn ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng thanh kẽm tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là

A. 1,42 g    B. 1,83 g    C. 0,8 g    D. 2,4 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Theo bài ta có:nZn = nPb = 0,01 mol

Theo PTHH ta có:

⇒ mZn = 0,01.65 = 0,65g

⇒ mPb = 0,01. 207 = 2,07 g

⇔ mtăng = 2,07 – 0,65 = 1,42g

Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch chì sunfat theo phương trình ion rút gọn sau: Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb. Trong các kết luận sau, kết luận sai là:

A. Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Pb2+

B. Pb2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+

C. Zn có tính khử mạnh hơn Pb.

D. Pb có tính khử yếu hơn Zn.

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa CuSO4 và PbSO4 đến khi phản ứng xong, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là

A. Fe, CuSO4 và PbSO4.   B. Zn, Fe và CuSO4.

C. Zn, CuSO4 và PbSO4.    D. Zn, Fe và PbSO4.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Chỉ có Zn tham gia phản ứng hết với dung dịch Y khi đó phản ứng xảy ra là

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: