SBT Ngữ văn 7 Bài tập 2 trang 10, 11, 12 Kết nối tri thức


Đọc bài thơ của Thanh Thảo và trả lời các câu hỏi:

Giải SBT Ngữ văn 7 Bài tập 2 trang 10, 11, 12 Kết nối tri thức

Bài tập 2. trang 10, 11, 12 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: Đọc bài thơ Tiếng ve của Thanh Thảo và trả lời các câu hỏi:

Tiếng ve bùng lên

Cồn cào như lửa

Tiếng ve màu đỏ

Cháy trong vòm cây


[...] Tiếng ve thức giấc

Long lanh ánh ngày

Tiếng ve toả chậm

Mùi hoa ngất say

Tiếng ve loáng thoáng

Đuôi sóc chuyền cây

Tiếng ve dai dằng

Cưa ngang rừng dày

Tiếng ve xanh ngát

Trầm trầm mây bay

Tiếng ve loá mắt

Trảng tranh nắng đầy


Tiếng ve trên cao

Oà như thác đồ

Tiếng ve len lỏi

Suối chảy một mình


Giai điệu thành hình

Qua từng âm sắc


Tiếng ve nín bặt

Trái tim tiếp lời.

(Thanh Thảo, Dấu chân qua trảng cỏ,

NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2015, tr. 67 - 69)

Câu 1 trang 11 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Kẻ bảng vào vở và điền thông tin về bài thơ Tiếng ve theo mẫu sau:

Đặc điểm thể thơ

Số tiếng trong mỗi dòng



Số dòng trong mỗi khổ



Cách gieo vần



Cách ngắt nhịp



Hình ảnh




Trả lời:

Đặc điểm

thể thơ

Số tiếng trong mỗi dòng

4 tiếng / dòng

Ngắn gọn, phù hợp với nhịp tiếng ve xôn xao rừng vắng.

Số dòng trong mỗi khổ.

- Khổ 1 và 3:4 dòng

- Khổ 2: 12 dòng

- Khổ 4và 5:2 dòng


- Khổ 2 gồm 12 dòng kéo dài như tiếng ve không dứt, như niềm say mê, chìm đắm trong khúc nhạc thiên nhiên của nhà thơ.

- Khổ 4,5 ngắn, chỉ gồm 2 dòng: tiếng ve như dần ngưng lặng để tâm hồn lên tiếng.

Cách gieo vần

Vần chân: cây- ngày – say - dày - bay - đầy, mình -hình

Vần chân nối nhau miên man như tiếng ve, như những liên tưởng không dứt của nhà thơ.

Cách ngắt nhịp

Tiếng ve/trên cao

Oà/như thác đổ

Tiếng ve /len lỏi

Suối chảy/một mình

Trên nền nhịp 2/2 đều đặn, nhịp 1/3 trong dòng thơ Oà /như thác đổ nhấn mạnh khoảnh khắc tiếng ve đột nhiên bật lên thành tiếng đồng loạt, vang dội.

Hình ảnh


Khu rừng già tràn ngập tiếng ve, cây xanh mát, sóc chuyền cành, mây

bay, suối chảy,...

Thiên nhiên trong trẻo, hoang sơ mà vẫn gần gũi, ấm áp.

Câu 2 trang 11 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: Tiếng ve là âm thanh hiện diện xuyên suốt bài thơ. Qua miêu tả, tiếng ve hiện lên với những đặc điểm gì?

Trả lời:

Tiếng ve là âm thanh hiện diện xuyên suốt bài thơ. Qua miêu tả, tiếng ve hiện lên với những đặc điểm:

- Cường độ: lúc thì như bừng tỉnh giấc, bật lên thành tiếng rất to, tràn ra mọi nẻo; lúc thì loáng thoáng khi có khi không rồi nín bặt.

- Trường độ: lúc thì toả chậm như hương hoa, róc rách như suối chảy, lúc kéo dài dai dẳng không dứt.

- Cao độ: lúc như thác đổ mạnh, lúc trầm trầm như mây bay...

- Âm sắc: khi cồn cào như lửa cháy, khi dịu êm mát lành như suối; khi ào ào như thác đổ, khi lại róc rách như nước chảy trong khe; khi xanh ngát trầm trầm mây bay, khi loá mắt như trảng tranh nắng đầy;…

- Tiếng ve như độc chiếm không gian, tác động đến vạn vật trong rừng già.

Câu 3 trang 11 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: Em hãy nêu một số biện pháp tu từ được dùng để miêu tả tiếng ve và tác dụng của các biện pháp tu từ đó.

Trả lời:

Một số biện pháp tu từ được dùng để miêu tả tiếng ve và tác dụng của các biện pháp tu từ đó:

- So sánh: Cồn cào như lửa, Oà như thác đổ...

- Ẩn dụ: Tiếng ve màu đỏ/ Cháy trong vòm cây, Tiếng ve dai dẳng/ Cưa ngang rừng dày, Tiếng ve xanh ngát,...

- Điệp ngữ: tiếng ve.

Các biện pháp tu từ được sử dụng cho thấy khả năng liên tưởng, tưởng tượng phong phú của nhà thơ. Tiếng ve biến hoá khi hữu hình rực rỡ màu sắc, khi vô hình trong suốt; khi sắc như cưa, khi mềm mại như nước; khi bùng cháy như lửa, khi dịu êm như suối mát lành;...

Câu 4 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: Qua cách miêu tả tiếng ve, em cảm nhận như thế nào về người lính trong bài thơ.

Trả lời:

Qua cách miêu tả tiếng ve, có thể thấy người lính trong bài thơ có tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên, có khả năng liên tưởng và trí tưởng tượng vô cùng phong phú,... Đó cũng là một người lính đang trên đường hành quân đi chiến đấu, sẵn sàng dâng hiến tuổi xuân cho đất nước.

Câu 5 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: Hãy tìm những từ láy trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của chúng:

Tiếng ve thức giấc

Long lanh ánh ngày

Tiếng ve toả chậm

Mùi hoa ngất say

Tiếng ve loáng thoáng

Đuôi sóc chuyền cây

Tiếng ve dai dẳng

Cưa ngang rừng dày.

Trả lời:

- Những từ láy trong đoạn thơ: long lanh, loáng thoáng, dai dẳng.

- Các từ láy loáng thoáng, dai dẳng đã diễn tả chính xác những cung bậc của tiếng ve: khi thưa thớt lúc có lúc không (loáng thoáng), khi kéo dài miên man không dứt (dai dẳng). Từ láy long lanh miêu tả ánh sáng lúc bình minh phản chiếu trên vật trong suốt, tạo vẻ trong sáng, sinh động, từ đó, làm nổi bật liên tưởng của tác giả về tác động của tiếng ve lên vạn vật.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: