Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1).
Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
Bài 4.36 trang 66 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1).
a) Tìm toạ độ của điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều A và B.
b) Tìm toạ độ của điểm D thuộc trục tung sao cho vectơ có độ dài ngắn nhất.
Lời giải:
a) Vì C cách đều A và B nên CA = CB
AC2 = BC2
Giả sử C(x; 0) là điểm thuộc trục hoành
Với A(1; 1); B(7; 5) và C(x; 0) ta có:
• AC2 = (x – 1)2 + (–1)2
AC2 = x2 – 2x + 2
• BC2 = (x – 7)2 + (–5)2
BC2 = x2 – 14x + 74
Do đó AC2 = BC2
x2 – 2x + 2 = x2 – 14x + 74
12x = 72
x = 6
Vậy C(6; 0).
b) Gọi M là trung điểm của AB.
Khi đó
Do đó để vectơ có độ dài ngắn nhất thì vectơ có độ dài ngắn nhất
DM có độ dài ngắn nhất
Hay DM2 nhỏ nhất.
Giả sử D(0; y) là điểm thuộc trục tung
Với A(1; 1); B(7; 5) và D(0; y) ta có:
M(4; 3)
DM2 = 42 + (3 – y)2
Hay DM2 = (y – 3)2 + 16
Vì (y – 3)2 ≥ 0 với mọi y
Nên (y – 3)2 + 16 ≥ 16 với mọi y
Hay DM2 ≥ 16 với mọi y
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi y – 3 = 0 Û y = 3.
Do đó DM đạt giá trị nhỏ nhất khi D(0; 3)
Vậy D(0; 3) thì vectơ có độ dài ngắn nhất.