Với mỗi hàm số bậc hai cho dưới đây: y = f(x) = –x^2 – x + 1
Với mỗi hàm số bậc hai cho dưới đây:
Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài 16: Hàm số bậc hai
Bài 6.12 trang 14 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Với mỗi hàm số bậc hai cho dưới đây:
y = f(x) = –x2 – x + 1; y = g(x) = x2 – 8x + 8;
hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết lại hàm số bậc hai dưới dạng y = a(x – h)2 + k;
b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số;
c) Vẽ đồ thị của hàm số.
Lời giải:
a)
* Xét hàm số: y = f(x) = –x2 – x + 1 = –(x2 + x – 1)
Với a = –1, h = , k = .
* Xét hàm số: y = g(x) = x2 – 8x + 8 = (x2 – 2.4.x + 16) – 16 + 8 = (x – 4)2 – 8
Với a = 1, h = 4, k = –8.
b)
- Xét hàm số: y = f(x) = –x2 – x + 1 =
Ta có:
với mọi số thực x
với mọi số thực x
với mọi số thực x
với mọi số thực x
Dấu “=” xảy ra khi x = .
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) là tại x = .
- Xét hàm số: y = g(x) = x2 – 8x + 8 = (x – 4)2 – 8
Ta có:
(x – 4)2 ≥ 0 với mọi số thực x
⇔ (x – 4)2 – 8 ≥ –8 với mọi số thực x
⇔ g(x) ≥ –8
Dấu “=” xảy ra khi x = 4.
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số y = g(x) là –8 tại x = 4.
c)
- Xét hàm số: y = f(x) = –x2 – x + 1
Ta có a = –1 < 0 nên parabol quay bề lõm xuống dưới.
Đỉnh .
Trục đối xứng .
Giao điểm với Oy là (0; 1).
Điểm đối xứng với điểm (0; 1) qua trục đối xứng là (–1; 1).
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = f(x) như hình dưới.
- Xét hàm số: y = g(x) = x2 – 8x + 8
Ta có a = 1 > 0 nên parabol quay bề lõm lên trên.
Đỉnh I(4; – 8).
Trục đối xứng x = 4.
Giao điểm với Oy là (0; 8).
Điểm đối xứng với điểm (0; 8) qua trục đối xứng x = 4 là (8; 8).
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = g(x) như hình dưới.