X

Trắc nghiệm Sinh 11 Cánh diều

Trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật có đáp án


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.

Trắc nghiệm Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Sinh học 11 Cánh diều

Câu 1: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật?

A. Khoảng 30 – 40%. 

B. Khoảng 40 – 50%.

C. Khoảng 50 – 70%.

D. Khoảng 70 – 90%.

Câu 2: Dinh dưỡng ở thực vật là

A. quá trình hấp thụ nước từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật.

B. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật. 

C. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường trong cơ thể và sử dụng cho trao đổi chất ở thực vật.

D. quá trình hấp thụ và thải ra môi trường các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, sử dụng cho quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật. 

Câu 3: Khi thiếu nguyên tố nitrogen, thực vật có triệu chứng điển hình nào sau đây?

A. Cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng. 

B. Lá nhỏ, màu lục đậm; thân, rễ kém phát triển.

C. Lá hóa đỏ, mềm; rễ kém phát triển.    

D. Lá có vết lốm đốm hoại tử dọc theo gân lá.

Câu 4: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ dung dịch đất qua  

A. bề mặt các tế bào biểu bì của cây.

B. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào khí khổng.

C. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào lông hút. 

D. chủ yếu ở tế bào khí khổng trên bề mặt lá.

Câu 5: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thụ động. 

B. chủ động. 

C. ngược chiều nồng độ.

D. thụ động và chủ động.

Câu 6: Trong con đường di chuyển của nước và khoáng qua gian bào, nhờ có đai Caspary mà 

A. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách tối đa, hấp thụ tất cả các ion khoáng.

B. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách có chọn lọc cả về thành phần và số lượng. 

C. nước và ion khoáng được giữ lại bên ngoài tễ bào.

D. nước và ion khoáng được hòa tan, giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ.

Câu 7: Đâu không phải là động lực của dòng mạch gỗ?

A. Áp suất của rễ.

B. Sự thoát hơi nước ở lá.

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng.

Câu 8: Phát biểu nào sai khi nói về sự vận chuyển trong mạch rây?

A. Mạch rây vận chuyển chủ yếu là sucrose và một số chất như amino acid, hormone thực vật.

B. Sự vận chuyển trong mạch rây diễn ra theo một chiều từ rễ lên lá.

C. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan sử dụng.

D. Nước có thể được vận chuyển theo chiều ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại. 

Câu 9: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 10: Khi tế bào khí không tích lũy các chất thẩm thấu, thành mỏng phía ngoài sẽ

A. hết căng và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị duỗi thẳng làm khí khổng đóng.

B. hết căng và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị duỗi thẳng làm khí khổng mở.

C. căng ra và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng mở.

D. căng ra và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng đóng.

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng NH4+ và NO3-, hai dạng này có thể hình thành từ quá trình 

A. phóng tia lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành NO3-.

B. cố định nitrogen tự do nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật.

C. vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.

D. Tất cả các quá trình trên.

Câu 12: Quá trình khử nitrate là quá trình chuyển hóa

A. NO3- thành NH4+.

B. NO3- thành NO2-.

C. NH4+ thành NO2-

D. NO2- thành NO3-.

Câu 13: Ý nghĩa của sự hình thành amide trong cơ thể thực vật là

A. giải độc cho tế bào khi lượng NO3-tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.

B. giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.

C. giải độc cho tế bào khi lượng NO3-tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ nitrate cho tế bào thực vật.

D. giúp tổng hợp các keto acid, cung cấp cho tế bào thực vật.

Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?

A. Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở các loài thực vật nhỏ, cây bụi thấp.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Hiện tượng ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Câu 15: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết vì 

A. các tế bào không được cung cấp chất dinh dưỡng nên bị chết.

B. mạch rây cấu tạo từ các tế bào sống nên mạch gỗ cần cấu tạo từ các tế bào chết.

C. giúp nước và ion khoáng di chuyển trong mạch thuận lợi hơn, chịu được áp suất lớn và chống nước rò rỉ ra ngoài.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 1:

Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật?

A. Khoảng 30 – 40%.

B. Khoảng 40 – 50%.

C. Khoảng 50 – 70%.

D. Khoảng 70 – 90%.

Xem lời giải »


Câu 2:

Dinh dưỡng ở thực vật là

A. quá trình hấp thụ nước từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật.

B. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật.

C. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường trong cơ thể và sử dụng cho trao đổi chất ở thực vật.

D. quá trình hấp thụ và thải ra môi trường các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, sử dụng cho quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi thiếu nguyên tố nitrogen, thực vật có triệu chứng điển hình nào sau đây?

A. Cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng.

B. Lá nhỏ, màu lục đậm; thân, rễ kém phát triển.

C. Lá hóa đỏ, mềm; rễ kém phát triển.    

D. Lá có vết lốm đốm hoại tử dọc theo gân lá.

Xem lời giải »


Câu 4:

Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ dung dịch đất qua

A. bề mặt các tế bào biểu bì của cây.

B. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào khí khổng.

C. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào lông hút.

D. chủ yếu ở tế bào khí khổng trên bề mặt lá.

Xem lời giải »


Câu 5:

Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thụ động.

B. chủ động.

C. ngược chiều nồng độ.

D. thụ động và chủ động.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong con đường di chuyển của nước và khoáng qua gian bào, nhờ có đai Caspary mà

A. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách tối đa, hấp thụ tất cả các ion khoáng.

B. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách có chọn lọc cả về thành phần và số lượng.

C. nước và ion khoáng được giữ lại bên ngoài tễ bào.

D. nước và ion khoáng được hòa tan, giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đâu không phải là động lực của dòng mạch gỗ?

A. Áp suất của rễ.

B. Sự thoát hơi nước ở lá.

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào sai khi nói về sự vận chuyển trong mạch rây?

A. Mạch rây vận chuyển chủ yếu là sucrose và một số chất như amino acid, hormone thực vật.

B. Sự vận chuyển trong mạch rây diễn ra theo một chiều từ rễ lên lá.

C. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan sử dụng.

D. Nước có thể được vận chuyển theo chiều ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại.

Xem lời giải »


Câu 9:

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Xem lời giải »


Câu 10:

Khi tế bào khí không tích lũy các chất thẩm thấu, thành mỏng phía ngoài sẽ

A. hết căng và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị duỗi thẳng làm khí khổng đóng.

B. hết căng và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị duỗi thẳng làm khí khổng mở.

C. căng ra và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng mở.

D. căng ra và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng đóng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng NH4+ và NO3-, hai dạng này có thể hình thành từ quá trình

A. phóng tia lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành NO3-.

B. cố định nitrogen tự do nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật.

C. vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.

D. Tất cả các quá trình trên.

Xem lời giải »


Câu 12:

Quá trình khử nitrate là quá trình chuyển hóa

A. NO3- thành NH4+.

B. NO3- thành NO2-.

C. NH4+ thành NO2-

D. NO2- thành NO3-.

Xem lời giải »


Câu 13:

Ý nghĩa của sự hình thành amide trong cơ thể thực vật là

A. giải độc cho tế bào khi lượng NO3- tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.

B. giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.

C. giải độc cho tế bào khi lượng NO3- tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ nitrate cho tế bào thực vật.

D. giúp tổng hợp các keto acid, cung cấp cho tế bào thực vật.

Xem lời giải »


Câu 14:

Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?

A. Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở các loài thực vật nhỏ, cây bụi thấp.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Hiện tượng ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Xem lời giải »


Câu 15:

Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết vì

A. các tế bào không được cung cấp chất dinh dưỡng nên bị chết.

B. mạch rây cấu tạo từ các tế bào sống nên mạch gỗ cần cấu tạo từ các tế bào chết.

C. giúp nước và ion khoáng di chuyển trong mạch thuận lợi hơn, chịu được áp suất lớn và chống nước rò rỉ ra ngoài.

D. Tất cả các đáp án trên.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác: