X

Trắc nghiệm Sinh 11 Cánh diều

Trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật có đáp án


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.

Trắc nghiệm Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Sinh học 11 Cánh diều

Câu 1: Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn? 

A. Ngành Ruột khoang.   

B. Ngành Giun dẹp.   

C. Lớp Lưỡng cư.

D. Ngành Thân lỗ.

Câu 2: Hệ tuần hoàn hở không có đặc điểm nào sau đây? 

A. Vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

B. Máu chảy trong mạch với áp lực thấp. 

C. Có hai vòng tuần hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

D. Máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô. 

Câu 3: Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm nào sau đây?  

A. Máu chảy liên tục trong mạch kín từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim. 

B. Tốc độ máu chảy chậm, máu không đi được xa.

C. Máu chảy liên tục trong động mạch với áp lực thấp.

D. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

Câu 4: Đường di chuyển của máu trong hệ tuần kín hở diễn ra như thế nào?

A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.

B. Tim → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch→ tim.

C. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.

D. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?

A. Tim hoạt động không tiêu tốn năng lượng.

B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

Câu 6: Máu giàu oxygen và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?  

A. Tâm nhĩ trái.

B. Tâm nhĩ phải.

C. Tâm thất trái.

D. Tâm thất phải.

Câu 7: Phát biểu nào không đúng khi nói về hoạt động của tim mạch? 

A. Khi van động mạch phổi mở, máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi.   

B. Khi van ba lá và van hai lá mở, máu chảy từ hai tâm nhĩ vào hai tâm thất.

C. Khi van động mạch chủ mở, máu từ tâm thất phải vào động mạch chủ.

D. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.

Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về cấu tạo của tim?

A. Tim của lưỡng cư, bò sát (trừ cá sấu) gồm có 4 ngăn.

B. Tim của cá có 3 ngăn gồm 3 tâm nhĩ và 1 tam thất.

C. Tim của thú có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.

D. Tim của chim và thú có 6 van tim. 

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim gồm 

A. tim, nút xoang nhĩ và các sợi Purkinje. 

B. tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

C. tâm nhĩ, tĩnh mạch phổi, bó His và các sợi Purkinje.

D. nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

Câu 10: Mao mạch có đặc điểm nào giúp chúng phù hợp với chức năng trao đổi chất?

A. Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ.

B. Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn.

C. Vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 11: Huyết áp tối đa đo được khi

A. tâm thất co.

B. tâm thất dãn.

C. tâm nhĩ co.

D. tâm nhĩ dãn.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về điều hòa hoạt động tim mạch? 

A. Tim hoạt động chịu sự điều hòa theo cơ chế thần kinh và thể dịch. 

B. Thần kinh đối giao cảm làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim.

C. Hormone adrenaline từ tuyến thượng thận có tác dụng làm tăng nhịp tim.

D. Thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim.

Câu 13: Ở trạng thái gắng sức so với trạng thái bình thường, vận động viên có đặc điểm một chu kì tim như thế nào?

A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

B. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn

C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

D. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Câu 14: Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ, nguyên nhân là vì

A. đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để đưa máu vào động mạch.

B. thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn.

C. hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

D. các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất. 

Câu 15: Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi?

A. Vì tim có cấu tạo đơn giản, hoạt động không tiêu tốn năng lượng.

B. Vì khối lượng máu nuôi tim nhiều, chiếm 1/10 trên cơ thể.

C. Vì thời gian làm việc của tim bằng thời gian nghỉ ngơi. 

D. Vì tim thường xuyên trao đổi chất với máu. 

Câu 1:

Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường được thực hiện qua

A. ống trao đổi khí.

B. bề mặt trao đổi khí.

C. áp suất trao đổi khí.

D. thể tích trao đổi khí.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào không đúng khi nói về hô hấp tế bào ở động vật?

A. Hô hấp tế bào ở động vật diễn ra tương tự hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực khác.

B. Hô hấp tế bào ở động vật cần sử dụng oxygen và sản sinh ra carbon dioxide.

C. Hô hấp tế bào ở động vật tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

D. Hô hấp tế bào ở động vật sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển đổi thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào và cơ thể.

Xem lời giải »


Câu 3:

Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra khi

A. trong môi trường đều có khí oxygen và khí carbon dioxide.

B. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

C. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hệ thống ống khí và bề mặt cơ thể.

D. trong môi trường có hàm lượng khí carbon dioxide cao hơn nhiều so với hàm lượng khí oxygen trong cơ thể.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hình thức trao đổi khí qua ống khí có ở các động vật nào sau đây?

A. Bọt biển, giun tròn, giun dẹp.

B. Châu chấu, ong, dế mèn.

C. Con trai, ốc, tôm.

D. Chim bồ câu, thỏ, thằn lằn.

Xem lời giải »


Câu 5:

Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với khi hít vào phổi?

A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.

B.  Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.

C. Vì một lượng O2 đã oxi hoá các chất trong cơ thể.

D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sai khi nói về hình thức trao đổi khí qua mang?

A. Tôm, cua là các động vật có hình thức trao đổi khí qua mang.

B. Mang cá xương được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang.

C. Trao đổi khí qua mang là hình thức trao đổi khí mà CO2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu, O2 từ máu khuếch tán vào nước.

D. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đơn vị nhỏ nhất trong phổi, gồm những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các phế quản nhỏ nhất gọi là

A. phế quản.

B. tiểu phế quản.

C. khí quản.

D. phế nang.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào đúng khi nói về sự di chuyển của khí O2 và CO2 diễn ra ở ở phổi?

A. Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.

B. Khí O2 khuếch tán từ máu ra phế nang.

C. Khí CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.

D. Khí CO2 di chuyển từ máu ra phế nang nhờ các kênh protein.

Xem lời giải »


Câu 9:

Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên

A. khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu CO2 đi qua phổi.

B. khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

C. khi hít vào và thở ra đều có không khí không chứa O2 đi qua phổi.

D. khi hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu O2.

Xem lời giải »


Câu 10:

Phát biểu nào không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất?

A. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

B. Quá trình chuyển hóa trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 bên trong cơ thể luôn thấp hơn bên ngoài.

C. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

D. Quá trình chuyển hóa trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong cơ thể luôn cao hơn bên ngoài.

Xem lời giải »


Câu 11:

Khói thuốc lá và các chất độc hại trong không khí có thể gây ảnh hưởng như thế nào đến hệ hô hấp?

A. Làm liệt các lông rung, tăng tiết chất nhầy trong đường dẫn khí.

B. Nếu các chất này đi vào phổi gây phản ứng viêm, phá hủy cấu trúc phế nang và làm xơ hóa phế nang.

C. Làm chức năng của phế nang bị suy giảm, từ đó gây ra các bệnh về hô hấp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Xem lời giải »


Câu 12:

Phát biểu nào không đúng khi nói về các biện pháp phòng bệnh về hô hấp?

A. Phòng các bệnh về hô hấp bằng cách hạn chế khả năng xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể.

B. Giữ vệ sinh môi trường là một biện pháp giúp hạn chế sự phát triển của mầm bệnh.

C. Thường xuyên luyện tập thể thao giúp các cơ hô hấp khỏe hơn, giảm thể tích khí lưu thông và tăng nhịp thở.

D. Đeo khẩu trang là một biện pháp giảm sự lây lan của nguồn lây bệnh.

Xem lời giải »


Câu 13:

Vì sao động vật có phổi không hô hấp được dưới nước?

A. Vì ở môi trường nước không chứa khí oxygen.

B. Vì phổi không thể thải được khí carbon dioxide trong môi trường nước.

C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí và cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.

D. Vì cấu tạo của phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nồng độ oxygen cao ở môi trường nước.

Xem lời giải »


Câu 14:

Mỗi mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang giúp

B. giảm tác động quá mạnh của dòng nước.

A. tăng số lượng mang của cá.

C. tăng kích thước và khối lượng của mang,

D. tạo ra diện tích trao đổi khí lớn.

Xem lời giải »


Câu 15:

Vì sao khi nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường luôn ẩm ướt?

A. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch có thể bơi lội và di chuyển dễ dàng hơn.

B. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da và phổi, da ếch cần ẩm ướt để hô hấp bằng phổi dễ dàng hơn.

C. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da, da ếch cần ẩm ướt để có thể dễ dàng trao đổi khí.

D. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch dễ dàng làm tổ và đẻ trứng.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác: