Trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.
Trắc nghiệm Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Sinh học 11 Cánh diều
Câu 1: Sau giai đoạn tiêu hóa và hấp thụ, chất dinh dưỡng được vận chuyển đến từng tế bào nhờ
A. hệ bài tiết.
B. hệ tuần hoàn.
C. hệ hô hấp.
D. hệ nội tiết.
Câu 2: Trình tự các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở người là
A. lấy thức ăn → tiêu hóa thức ăn → tổng hợp các chất → hấp thụ chất dinh dưỡng → thải chất cặn bã.
B. hấp thụ chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn → lấy thức ăn → tổng hợp các chất → thải chất cặn bã.
C. lấy thức ăn → tiêu hóa thức ăn → hấp thụ chất dinh dưỡng → tổng hợp các chất → thải chất cặn bã.
D. lấy thức ăn → hấp thụ chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn → tổng hợp các chất → thải chất cặn bã.
Câu 3: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa bằng ống tiêu hóa.
Câu 4: Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa?
A. Trùng roi, trùng đế giày, trùng amip.
B. Thủy tức, trùng đế giày, châu chấu.
C. Bọt biển, thủy tức, giun đất.
D. Giun, châu chấu, chim bồ câu.
Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về tiêu hóa ở động vật?
A. Ở đa số các loài động vật, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức tiêu hóa nội bào.
B. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. Ống tiêu hóa có ở hầu hết các động vật không xương sống và có xương sống.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa và được tiêu hóa ngoại bào nhờ quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 6: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzyme thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hóa, sau đó được hấp thụ vào tế bào và tiếp tục tiêu hóa nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá nội bào trong túi tiêu hóa, sau đó được hấp thụ vào tế bào và tiếp tục tiêu hóa ngoại bào.
Câu 7: Trong quá trình dinh dưỡng ở người, các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu ở cơ quan nào?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 8: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào
A. hoàn cảnh, môi trường sống của mỗi người.
B. độ tuổi và khả năng lao động của mỗi người.
C. độ tuổi, giới tính, sở thích và tình trạng hôn nhân.
D. độ tuổi, giới tính, cường độ lao động, sức khỏe tinh thần và tình trạng bệnh tật.
Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về chế độ dinh dưỡng cân bằng?
A. Chế độ dinh dưỡng cân bằng là cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng phù hợp với nhu cầu cơ thể, các nhóm chất đưa vào cơ thể vừa đủ, đúng tỉ lệ.
B. Trong chế độ dinh dưỡng cân bằng, tỉ lệ nhóm chất carbohydrate chiếm khoảng 13 – 20% so với tổng nhu cầu năng lượng.
C. Trong chế độ dinh dưỡng cân bằng, tỉ lệ nhóm chất lipid chiếm khoảng 15 – 20% so với tổng nhu cầu năng lượng.
D. Chế độ dinh dưỡng cân bằng cần bổ sung đầy đủ nước, vitamin, khoáng chất và chất xơ.
Câu 10: Người mắc bệnh táo bón chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sử dụng chất kích thích; do các tác nhân gây dị ứng.
B. Chế độ ăn ít chất xơ, không đủ nước; ít vận động; nhịn đại tiện.
C. Vệ sinh răng miệng không sạch sẽ; ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều đường.
D. Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn; vệ sinh môi trường không tốt.
Câu 11: Người hoạt động thể lực nhẹ (giáo viên, nhân viên văn phòng) có nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng
A. giống với người hoạt động thể lực nặng (công nhân xây dựng, vũ công,...).
B. thấp hơn người hoạt động thể lực nặng (công nhân xây dựng, vũ công,...).
C. cao hơn người hoạt động thể lực nặng (công nhân xây dựng, vũ công,...).
D. đặc biệt, không cần bổ sung vitamin, khoáng chất và chất xơ, do cường độ lao động nhẹ không tiêu tốn năng lượng.
Câu 12: Để phòng bệnh về tiêu hóa, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Sử dụng nguồn thực phẩm sạch, an toàn.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng, vận động, nghỉ ngơi hợp lí.
C. Thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 13: Vì sao trâu, bò chỉ ăn cỏ, nhưng trong máu của các loài động vật này có hàm lượng acid amin rất cao?
A. trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các acid amin cho riêng mình.
B. trong dạ dày của trâu, bò có vi sinh vật chuyển hóa đường thành acid amin và protein.
C. cỏ có hàm lượng acid amin và protein rất cao.
D. ruột của trâu, bò không hấp thụ acid amin.
Câu 14: Vì sao khẩu phần ăn thiếu calcium có thể gây ra bệnh loãng xương?
A. Vì calcium giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn.
B. Vì calcium làm tăng nồng độ đường trong máu.
C. Vì calcium giúp điều tiết sự vận động của cơ thể.
D. Vì calcium là thành phần vô cơ chủ yếu cấu tạo nên xương.
Câu 15: Tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào vì
A. Có thể lấy thức ăn có kích thước lớn.
B. Sự biến đổi thức ăn nhanh hơn.
C. Thức ăn bị biến đổi nhờ enzyme do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra.
D. Enzyme tiêu hóa không bị hòa loãng với nước.
Câu 1:
Sau giai đoạn tiêu hóa và hấp thụ, chất dinh dưỡng được vận chuyển đến từng tế bào nhờ
A. hệ bài tiết.
B. hệ tuần hoàn.
C. hệ hô hấp.
D. hệ nội tiết.
Câu 2:
Trình tự các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở người là
A. lấy thức ăn → tiêu hóa thức ăn → tổng hợp các chất → hấp thụ chất dinh dưỡng → thải chất cặn bã.
B. hấp thụ chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn → lấy thức ăn → tổng hợp các chất → thải chất cặn bã.
C. lấy thức ăn → tiêu hóa thức ăn → hấp thụ chất dinh dưỡng → tổng hợp các chất → thải chất cặn bã.
D. lấy thức ăn → hấp thụ chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn → tổng hợp các chất → thải chất cặn bã.
Câu 3:
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa bằng ống tiêu hóa.
Câu 4:
Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa?
A. Trùng roi, trùng đế giày, trùng amip.
B. Thủy tức, trùng đế giày, châu chấu.
C. Bọt biển, thủy tức, giun đất.
D. Giun, châu chấu, chim bồ câu.
Câu 5:
Phát biểu nào không đúng khi nói về tiêu hóa ở động vật?
A. Ở đa số các loài động vật, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức tiêu hóa nội bào.
B. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. Ống tiêu hóa có ở hầu hết các động vật không xương sống và có xương sống.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa và được tiêu hóa ngoại bào nhờ quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 6:
Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzyme thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hóa, sau đó được hấp thụ vào tế bào và tiếp tục tiêu hóa nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá nội bào trong túi tiêu hóa, sau đó được hấp thụ vào tế bào và tiếp tục tiêu hóa ngoại bào.
Câu 7:
Trong quá trình dinh dưỡng ở người, các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu ở cơ quan nào?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 8:
Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào
A. hoàn cảnh, môi trường sống của mỗi người.
B. độ tuổi và khả năng lao động của mỗi người.
C. độ tuổi, giới tính, sở thích và tình trạng hôn nhân.
D. độ tuổi, giới tính, cường độ lao động, sức khỏe tinh thần và tình trạng bệnh tật.
Câu 9:
Phát biểu nào không đúng khi nói về chế độ dinh dưỡng cân bằng?
A. Chế độ dinh dưỡng cân bằng là cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng phù hợp với nhu cầu cơ thể, các nhóm chất đưa vào cơ thể vừa đủ, đúng tỉ lệ.
B. Trong chế độ dinh dưỡng cân bằng, tỉ lệ nhóm chất carbohydrate chiếm khoảng 13 – 20% so với tổng nhu cầu năng lượng.
C. Trong chế độ dinh dưỡng cân bằng, tỉ lệ nhóm chất lipid chiếm khoảng 15 – 20% so với tổng nhu cầu năng lượng.
D. Chế độ dinh dưỡng cân bằng cần bổ sung đầy đủ nước, vitamin, khoáng chất và chất xơ.
Câu 10:
Người mắc bệnh táo bón chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sử dụng chất kích thích; do các tác nhân gây dị ứng.
B. Chế độ ăn ít chất xơ, không đủ nước; ít vận động; nhịn đại tiện.
C. Vệ sinh răng miệng không sạch sẽ; ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều đường.
D. Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn; vệ sinh môi trường không tốt.
Câu 11:
Người hoạt động thể lực nhẹ (giáo viên, nhân viên văn phòng) có nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng
A. giống với người hoạt động thể lực nặng (công nhân xây dựng, vũ công,...).
B. thấp hơn người hoạt động thể lực nặng (công nhân xây dựng, vũ công,...).
C. cao hơn người hoạt động thể lực nặng (công nhân xây dựng, vũ công,...).
D. đặc biệt, không cần bổ sung vitamin, khoáng chất và chất xơ, do cường độ lao động nhẹ không tiêu tốn năng lượng.
Câu 12:
Để phòng bệnh về tiêu hóa, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Sử dụng nguồn thực phẩm sạch, an toàn.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng, vận động, nghỉ ngơi hợp lí.
C. Thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 13:
Vì sao trâu, bò chỉ ăn cỏ, nhưng trong máu của các loài động vật này có hàm lượng acid amin rất cao?
A. trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các acid amin cho riêng mình.
B. trong dạ dày của trâu, bò có vi sinh vật chuyển hóa đường thành acid amin và protein.
C. cỏ có hàm lượng acid amin và protein rất cao.
D. ruột của trâu, bò không hấp thụ acid amin.
Câu 14:
Vì sao khẩu phần ăn thiếu calcium có thể gây ra bệnh loãng xương?
B. Vì calcium làm tăng nồng độ đường trong máu.
A. Vì calcium giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn.
C. Vì calcium giúp điều tiết sự vận động của cơ thể.
D. Vì calcium là thành phần vô cơ chủ yếu cấu tạo nên xương.
Câu 15:
Tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào vì
A. Có thể lấy thức ăn có kích thước lớn.
B. Sự biến đổi thức ăn nhanh hơn.
C. Thức ăn bị biến đổi nhờ enzyme do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra.
D. Enzyme tiêu hóa không bị hòa loãng với nước.