Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 2: Con suối bản tôi trang 13, 14, 15, 16, 17 - Chân trời sáng tạo
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 2: Con suối bản tôi trang 13, 14, 15, 16, 17 - Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 2: Con suối bản tôi trang 13, 14, 15, 16, 17 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Khởi động trang 13
Câu hỏi: Giới thiệu với bạn một cảnh vật nơi em ở.
Trả lời:
- Giới thiệu với bạn một cảnh vật nơi em ở: đó là cánh đồng lúa vào mùa lúa chín. Nó trông như một tấm thảm khổng lồ vàng rực cả một vùng trời. Khi cơn gió nhẹ lướt qua, từng lớp từng lớp lúa nối tiếp nhau tạo nên những con sóng lăn tăn vô cùng đẹp.
Khám phá và luyện tập trang 13, 14, 15, 16, 17
Đọc: Con suối bản tôi trang 13, 14
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1 trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bài đọc nói đến ai?
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường là: xanh trong
- Từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày lũ là: đục.
Câu 2 trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Khách đến thăm bản thường đứng hai bên thành cầu để làm gì?
Trả lời:
- Khách đến thăm bản thường đứng hai bên cầu để xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh,...
Câu 3 trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Đoạn suối chảy qua bản có gì đặc biệt?
Trả lời:
- Đoạn suối chảy qua bản đặc biệt vì có hai cái thác, nước chảy khá xiết, tảng đá ngầm chồm lên, hết đoạn thác lại đến vực.
Câu 4 trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Câu văn cuối bài cho em biết điều gì?
Trả lời:
- Câu văn cuối bài cho em biết rằng con suối là một phần không thể thiếu với người dân trong bản, nó đem lại rất nhiều lợi ích cả về vật chất và tinh thần.
Viết trang 14, 15
2. Viết
a. Nghe- viết: Con suối bản tôi (từ Đoạn suối đến xuôi dòng).
b. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:
Trả lời:
- Từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây là: bánh xèo, múa xòe, chèo thuyền, đi cà kheo, cú mèo.
c. Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có:
Trả lời:
- Từ ngữ gọi tên sự vật có chứa :
+ Vần iêu hoặc ươu: con hươu, đà điểu, ốc bươu.
+ Vần ui hoặc uôi: chuối, núi, muối.
Từ và câu trang 15
3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ:
Trả lời:
- Lời giải thích nghĩa hù hợp với mỗi từ:
+ Vườn: khu đất thường ở sát cạnh nhà, được rào kín xung quanh để trồng cây.
+ Sân: khoảng đất trống, bằng phẳng, thường ở ngay trước cửa nhà.
+ Hiên: phần nền trước cửa hoặc xung quanh nhà, thường có mái che.
b. Tìm 2 -3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em.
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ nơi thân quen với em như: ban công, sân, hiên nhà.
4. Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi
Thanh bước lên ..., nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng ... cũ không có gì thay đổi. Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài ... vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:
- Đi vào trong ... kẻo nắng, cháu!
Theo Thạch Lam
Trả lời:
- Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng giannhà cũ không có gì thay đổi. Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài vườn vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Nghe - nói trang 16, 17
5. Nói và nghe
a. Đọc lời của các nhân vật trong tranh.
b. Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời đồng ý phù hợp với mỗi tình huống.
Trả lời:
A: Kể cho mình nghe về các loại cây trong vườn nhà bạn được không?
B: Trong vườn nhà mình mẹ đã trồng rất nhiều loại khác nhau như rau bắp bải, đậu bắp hay hoa hồng, hoa thủy tiên hay cây khế, cây ổi và cây vải.
A: Lan ơi, cho tớ mượn quyển truyện Bầu trời ngoài cửa sổ nhé!
B: Ừ, cậu cứ lấy đi!
6. Thuật lại việc được chứng kiến
a. Dựa vào từ ngữ gợi ý, nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng một câu.
- Hình 1: dùng các nguyên liệu tự nhiên để làm màu.
- Hình 2: nhuộm màu.
- Hình 3: tạo rất nhiều hình khác nhau cho tò he.
- Hình 4: bày biện và bán.
b. Viết 4 -5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn.
Trả lời:
Mỗi ngày, bác Huấn dùng những nguyên liệu tự nhiên như nghệ, gấc, lá nếp để làm màu. Sau đó, bác dùng nó nhuộm màu cho bột, tạo ra những khối bột rất nhiều màu sắc. Bác dùng đôi tay khéo léo của mình để tạo ra rất nhiều hình thù khác nhau từ bông hoa cho đến các con vật hay hình siêu nhân. Cuối cùng, bác bày biện ra bán trông vô cùng bắt mắt.
Vận dụng trang 17
Vận dụng
1. Đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó:
a. Chia sẻ về truyện đã đọc.
Trả lời:
- Em đã đọc truyện về trường Tiểu học Hà An. Nơi đây từ lâu đã trở thành ngôi nhà thứ hai gắn bó với những kỉ niệm đẹp bên thầy cô và bạn bè.
+ Cổng trường to với hai cánh cổng được sơn màu vàng như cánh tay của người khổng lồ chào đón chúng em. Bác bảo vệ tươi cười ra mở cổng cho em vào trường. Sân trường luôn khoác lên mình màu áo xám, vì là mùa thu nên ở sân trường có rất nhiều chiếc lá vàng rụng xuống giống như những chiếc thuyền tí hon mắc cạn….
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Trả lời:
- Tên truyện: Ngôi trường tuổi thơ
- Nhân vật: Tôi
- Việc làm: Vì trực nhật nên đến sớm và có dịp ngắm nhìn ngôi trường.
- Lời nói: Em rất yêu trường
2. Chia sẻ với người thân về một dòng sông hoặc ao, hồ mà em biết.
Trả lời:
Con sông quê em được gọi là con sông Châu Giang bốn mùa nước chảy hiền hòa. Từ xa nhìn lại, sông như một dải lụa đào mềm mại uốn khúc trông đầy quyến rũ. Nước sông trong veo như một chiếc gương khổng lồ có thể nhìn rõ hình ảnh phản chiếu của mây trời. Ẩn dưới làn nước mát lành ấy là cả một thế giới thủy cung đầy sống động với biết bao các loài sinh vật như tôm, cá, cua,…Đứng bên bờ sông em có thể nhìn thấy rõ những chú cá tung tăng bơi lội trong nước trông rất đáng yêu. Con sông quê em không rộng lắm, đứng ở bờ bên này có thể nhìn rõ bờ bên kia. Bên bờ sông là hàng tre xanh ngắt rủ bóng xuống mặt nước sông trông như những cô thiếu nữ đang chải tóc làm duyên. Bờ bên kia là những cánh đồng lúa hay những dãy mía, ngô, khoai do những bác nông dân chăm chỉ trồng nên. Và con sông cũng góp một phần quan trọng trong việc bồi đắp phù sa cho hai bên bờ để cây cối có thể phát triển tốt nhất, cung cấp nước cho những ruộng đồng hai bên.