Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển trang 133, 134, 135, 136, 137 - Chân trời sáng tạo
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển trang 133, 134, 135, 136, 137 - Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển trang 133, 134, 135, 136, 137 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Khởi động trang 133
Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về những điều em thấy trong bức tranh dưới đây:
Trả lời:
- Bạn nhỏ và bố đang cứu một chú chim bị mắc kẹt do gãy cánh.
Khám phá và luyện tập trang 133, 134, 135, 136, 137
Đọc: trang 133, 134, 135
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nam đã làm gì với nắp chai nước sau khi uống xong?
Trả lời:
- Nam đã ném luôn nắp chai nước xuống biển sau khi uống xong.
Câu 2 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nêu những việc Nam và anh Linh đã làm khi tìm thấy chú chim hải âu.
Trả lời:
- Những việc Nam và anh Linh đã làm khi tìm thấy chú chim hải âu là:
+ Mang chú về nhà chăm sóc khi tìm thấy chú chim hải âu
Câu 3 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Vì sao khi quay lại nhìn cái nắp chai, Nam lại cảm thấy hối hận?
Trả lời:
- Khi quay lại nhìn cái nắp chai, Nam lại cảm thấy hối hận vì đó là chiếc nắp chai mà Nam đã vứt.
Câu 4 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Em rút ra bài học gì sau khi đọc xong câu chuyện?
Trả lời:
- Em rút ra bài học sau khi đọc xong câu chuyện là:
+ Không được vứt rác bừa bãi, phải vứt rác đúng nơi quy định.
Viết trang 134, 135
2. Viết
a. Nghe - viết:
b. Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hay chữ gi phù hợp với từng bức tranh dưới đây:
c. Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ trống:
Dòng sông quê (chong, trong) ... vắt
Bóng tre mát (chưa, trưa) ... hè
Võng ầu ơ kẽo kẹt
Ngân điệu nhạc (chiều, triều) ... quê.
Xây nhà trong (kẻ, kẽ) ... đá Có ích dù việc nhỏ
Kiếm mồi trên cỏ khô Chim (vần, vẫn) ... say sưa làm
Ngay từ sáng tinh mơ Tối về xếp mào (ngủ, ngũ)...
Chim (đả, đã)... lùng sâu bọ Nghe cây rừng râm ran.
Trả lời:
Từ ngữ phù hợp với từng tranh ảnh lần lượt là: dắt tay, dang quạt, con dơi, giàn mướp.
c.
Dòng sông quê trong vắt
Bóng tre mát trưa hè
Võng ầu ơ kẽo kẹt
Ngân điệu nhạc chiều quê.
Xây nhà trong kẽ đá Có ích dù việc nhỏ
Kiếm mồi trên cỏ khô Chim vẫn say sưa làm
Ngay từ sáng tinh mơ Tối về xếp mào ngủ
Chim đã lùng sâu bọ Nghe cây rừng râm ran.
Từ và câu trang 135
3. Giải ô chữ sau:
1. Hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống mặt đất.
2. Mọc đằng đông, lặn dằng tây.
3. Chiếu sáng vào ban đêm, có hình dạng thay đổi từ khuyết điểm đến tròn và ngược lại.
4. Vùng đất rộng có nước bao quanh, thường là ở biển.
5. Tiếng nổ rền vang khi trời có dông.
6. Hiện tượng nước dâng cao do mưa lũ gây ra, làm ngập cả một vùng rộng lớn.
Trả lời:
Giải ô chữ:
1- mưa
2- mặt trời
3- mặt trăng
4- đảo
5- sấm
6- lụt
4. Đặt 2 - 3 sự vật tìm được ở bài tập 3 và đặt câu (theo mẫu).
Trả lời:
Đặt câu
Mặt trăng cong như lưỡi liềm.
Mưa càng lúc làng to, ngập cả sân nhà em.
Kể chuyện trang 136, 137
5. Kể chuyện
a. Xem tranh, nói 2 - 3 câu về nội dung từ bức tranh.
b. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý tranh.
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Trả lời:
Truyện " Ngày như thế nào là đẹp?"
Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng :
- Một ngày tuyệt đẹp !
- Thật khó chịu ! – Giun Đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.
- Thế là thế nào ? – Châu Chấu nhảy lên – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.
- Không ! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! Giun Đất cãi lại.
Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi.
Vừa hay lúc đó kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ.
Châu Chấu hỏi Kiến :
- Kiến ơi, hãy nói giúp xem hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét ?
Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói :
- Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé.
Mặt trời lặn, chúng đi đến tổ kiến.
- Hôm nay là ngày như thế nào hả bác Kiến đáng kính ?
- Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp ! tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.
6. Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc.
a. Nói về tình cảm của em khi được đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:
- Em được đi tham quan, du lịch nhân dịp gì? Với ai?
- Em biết thêm điều gì trong chuyến đi?
- Em cảm thấy thế nào khi được tham quan, du lịch?
b. Viết 4 - 4 câu về nội dung em vừa nói.
Trả lời:
a.
- Em được đi tham quan, du lịch nhân dịp nghỉ Tết voesi gia đình.
- Em biết thêm được cảnh vật cũng như con người trong chuyến đi.
- Em cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc khi được tham quan, du lịch.
b.
Nhân dịp nghỉ Tết, gia đình em đã cùng đi du lịch đả Cô Tô. Nơi đây đẹp vô cùng, vẫn giữ nguyên được vẻ hoang sơ, gần gũi với thiên nhiên. Con người nơi đây rất thân thiệt. Em cảm thấy rất hạnh phúc và vui vẻ sau chuyến đi.
Mở rộng vốn từ trang
Vận dụng trang
1. Đọc một bài văn về thiên nhiên:
a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
2. Giới thiệu về một con vật sống ở biển hoặc đảo mà em biết.
Trả lời:
Giới thiệu về một con vật sống ở biển hoặc đảo mà em biết.
Đó là, đảo Lý Sơn. Một hòn đảo vo cùng đẹp và yên tĩnh. Nó đẹp một cách bình dị, nước biển xanh màu ngọc bích. Con người nơi đây thì vô cùng thân thiện. Bất cứ ai đến đây, đều muốn quay trở lại một lần nữa.