Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 - Chân trời sáng tạo
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 - Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài 3: Những cái tên trang 34, 35, 36
Khởi động trang 34
Câu hỏi trang 34 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nói với bạn về tên của em theo gợi ý
Trả lời:
- Tên em là: Trần An Bình
- Ai đặt tên cho em?
+ Bố mẹ đặt tên cho em
- Tên em có ý nghĩa gì?
+ Bố mẹ đặt em tên là An Bình vì An Bình là bình yên, bình an. Bố mẹ luôn mong muốn sau này em có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc
Khám phá và luyện tập trang 34, 35, 36
Đọc: Những cái tên trang 34, 35
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1, trang 35 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Khi đặt tên, cha mẹ ao ước điều gì cho con?
Trả lời:
- Khi đặt tên, cha mẹ ước ao cho con những điều đẹp đẽ.
Câu 2, trang 35 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Dòng thơ nào trong khổ thơ 3 cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý?
Trả lời:
- Dòng thơ trong khổ thơ 3 cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý:
“Tên cùng em ra đường
Tên theo em đến lớp.”
Câu 3, trang 35 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Cái tên nhắc bạn nhỏ điều gì?
Trả lời:
- Cái tên nhắc bạn nhỏ làm người tốt.
Câu 4, trang 35 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Em cần giới thiệu tên mình với ai? Khi nào?
Trả lời:
- Em cần giới thiệu tên mình với người khác, vào lần đầu gặp gỡ.
* Em chọn ra hai khổ thơ em thích và học thuộc lòng.
Cùng sáng tạo:
Tên ai cũng đẹp
Viết và trang trí bảng tên của em
Viết trang 35
2. Viết
Từ và câu trang 36
3. Cách viết từ các từ ngữ ở thẻ màu xanh và thẻ màu hồng có gì khác nhau?
Vì sao?
Trả lời:
- Cách viết từ các từ ngữ ở thẻ màu xanh và thẻ màu hồng có gì khác nhau ở:
+ Thẻ hồng: chỉ nêu danh từ chung chung chỉ mối quan hệ, chức vụ trong lớp
+ Thẻ xanh: nêu chi tiết tên bạn, tên học sinh, tên lớp trưởng
- Giải thích
+ Thẻ hồng là thẻ khái quát, chỉ danh từ chung chung
+ Thẻ xanh để giúp nhận biết chi tiết tên của bạn, vị trí của bạn trong lớp học: Thu Trang, tên học sinh: Nguyễn Trọng Phúc, tên lớp trưởng: Nguyễn Xuân Quảng
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây
a) Tìm các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên
Trả lời::
- Các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên là: Minh Nguyệt, Hiền Thảo, Tuấn Dũng, Phương Mai.
b) Viết tên hai bạn trong lớp:
- Minh Ngọc, Hoàng Tùng
Vận dụng trang 36
Câu hỏi trang 36 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nói với người thân về tên của một vài bạn trong lớp
- Ví dụ:
Nói với mẹ: Mẹ ơi, ở lớp con có nhiều bạn tên đẹp lắm ạ: Bạn Mai Anh, bạn Phương Thảo, bạn Minh Ngọc, bạn Tuệ An này, bạn Đình Tú, bạn Hồng Anh…