Thư của bố lớp 5 - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tiếng Việt lớp 5 Thư của bố sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2.
Thư của bố lớp 5 - Kết nối tri thức
Nội dung chính Thư của bố:Người con của bố đã quen với cuộc sống phải xa bố, chờ mong những lá thư xa bờ từ bố. Dù không được nghe bố kể về những vất vả, khó khăn nhưng vì tình yêu bố, người con vẫn hiểu và biết hết những điều ấy; con tự hào là người con của hải quân Việt Nam.
Trả lời:
Những người lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc rất vất vả. Các chú phải ở nơi biên cương đảo xa, cách đất liền nhiều ngày đi biển. Hai quần đảo lớn của nước ta có vị trí chiến lược quan trọng, nơi đóng quân của các người lính đông đảo là Hoàng Sa và Trường Sa. Những người lính khi làm nhiệm vụ phải xa nhà, không được về thăm quê thường xuyên, phải lấy đồ tiếp tế từ đất liền gửi ra đảo, sống và sinh hoạt trực tiếp trên đảo.
Văn bản: Thư của bố
Con lớn lên, quen vắng bố trong nhà
Hai mẹ con, nhà một phòng cũng trống
Chỉ mong đợi những lá thư gió lộng
Và mặn mòi hương biển xa xôi...
Nghe êm đềm sóng lặng lững lờ trôi,
Thấy đàn cá heo giỡn đùa mặt nước.
Thư không kể về cơn bão chờ phía trước,
Dải đá ngầm, thăm thẳm nước đen.
Nhịp bước khẩn trương khi khẩu lệnh vang lên,
Mắt dõi theo vật ra-đa rà quét,
Áo đọng muối khô, da nhận mùi nắng khét,...
Thư chỉ nói về nỗi nhớ với thương yêu...
Con đã lớn khôn, đọc được cả những điều
Chưa được viết trong thư người lính biển
Nơi đầu sóng, sẵn sàng nghênh chiến
Vẫn dịu dàng, êm ái lá thư xanh...
(Thuỵ Anh)
* Trả lời câu hỏi
Câu 1 trang 31 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Ở khổ thơ thứ nhất, bạn nhỏ đã chia sẻ điều gì?
Trả lời:
Ở khổ thơ thứ nhất, bạn nhỏ đã chia sẻ cuộc sống từ nhỏ vắng bố, mong đợi những lá thư của bố từ nơi xa kể về cuộc sống ngoài khơi biển đảo.
Câu 2 trang 31 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Những chi tiết nào cho thấy bố bạn nhỏ phải vượt qua nhiều khó khăn, vất vả để bảo vệ biển đảo của Tổ quốc?
Trả lời:
Những chi tiết cho thấy bố bạn nhỏ phải vượt qua nhiều khó khăn, vất vả để bảo vệ biển đảo của Tổ quốc: cơn bão phía trước, dải đá ngầm, thăm thẳm nước đen; áo đọng muối khô, da nắng khét.
Câu 3 trang 31 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Theo em, vì sao trong thư bố bạn nhỏ không kể về những khó khăn, vất vả của mình?
Trả lời:
Trong thư bố bạn nhỏ không kể về những khó khăn, vất vả của mình vì bố bạn nhỏ không muốn bạn nhỏ phải lo lắng cho cuộc sống của bố nơi xa. Muốn bạn nhỏ được hạnh phúc vui vẻ.
Câu 4 trang 31 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm của mình đối với bố qua những hành động, việc làm nào? Em chọn ý nào dưới đây? Vì sao?
A. Làm quen với cuộc sống vắng bố.
B. Mong đợi những lá thư của bố.
C. Hiểu được cả những điều bố chưa viết trong thư.
Trả lời:
Bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm của mình đối với bố qua những hành động, việc làm:
C. Hiểu được cả những điều bố chưa viết trong thư.
Vì bạn nhỏ đã biết ngoài khơi phải vất vả như thế nào so với những lời bố kể. Bố nói về cuộc sống với những điều lạ lẫm không khỏi tránh được chông gai, khó khăn.
Trả lời:
Hai dòng thơ “Nơi đầu sóng, sẵn sàng nghênh chiến/Vẫn dịu dàng, êm ái lá thư xanh...” cho em hiểu người lính biển là người luôn trong tâm thế sẵn sàng, không khi nào chủ quan, mất cảnh giác với mọi tình huống. Dù vậy, họ mang trong mình tình cảm đẹp, chan chứa và chỉ biết gửi gắm vào những lá thư tay.
* Học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu (hoặc cả bài thơ).
* Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1 trang 32 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Con lớn lên, quen vắng bố trong nhà Hai mẹ con, nhà một phòng cũng trống Chỉ mong đợi những lá thư gió lộng Và mặn mòi hương biển xa xôi... Nghe êm đềm sóng lặng lững lờ trôi Thấy đàn cá heo giỡn đùa mặt nước. |
Trả lời:
Động từ |
êm đềm, giỡn đùa |
Tính từ |
trống, mong đợi, xa xôi |
Câu 2 trang 32 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm ở bài tập 1.
Trả lời:
– Từ đồng nghĩa êm đềm: nhẹ nhàng
– Từ đồng nghĩa giỡn đùa: đùa cợt
– Từ đồng nghĩa trống: vắng
– Từ đồng nghĩa mong đợi: trông chờ
– Từ đồng nghĩa xa xôi: xa cách
Trả lời:
Là người con hiểu chuyện nên bạn nhỏ thực sự hiểu được những khó khăn nằm ngoài những gì bố viết trong thư. Có lẽ một nơi sống giữa biển nước chẳng thể nào yên bình như cuộc sống mỗi ngày của cậu.