Cho hai phương trình x^2/9 + y^2/5 = 1 (1) và x^2/5 + y^2/9 = 1 (2). Phương trình nào là phương trình chính tắc của elip có 2a = 6, 2c = 4? A. Phương trình (1); B. Phương trình (2); C. Cả
Câu hỏi:
Cho hai phương trình \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\) (1) và \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) (2). Phương trình nào là phương trình chính tắc của elip có 2a = 6, 2c = 4?
A. Phương trình (1);
B. Phương trình (2);
C. Cả (1) và (2);
D. Không phải hai phương trình đã cho.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2a = 6\\2c = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\c = 2\end{array} \right.\)
Suy ra b2 = a2 – c2 = 32 – 22 = 5.
Vậy phương trình chính tắc của (E) cần tìm là: \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\).
Do đó ta chọn phương án A.
Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:
Câu 1:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm B(–1; 3) và C(5; 2). Tọa độ của \(\overrightarrow {BC} \) là:
Xem lời giải »
Câu 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {2;1} \right),\,\,\vec b = \left( {3;4} \right),\,\,\vec c = \left( { - 7;2} \right)\). Nếu \(\vec x - 2\vec a = \vec b - 3\vec c\) thì:
Xem lời giải »
Câu 3:
Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm H(1; 3) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;5} \right)\) là:
Xem lời giải »
Câu 4:
Khoảng cách từ điểm M(1; –1) đến đường thẳng ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:
Xem lời giải »