Hoạt động 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều


Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G (minh họa ở Hình 20).

Giải Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Hoạt động 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G (minh họa ở Hình 20).

Hoạt động 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều

a) Biểu diễn vectơ OG theo ba vectơ OA,OBOC.

b) Tìm tọa độ của G theo tọa độ của A, B, C.

Lời giải:

a) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên với điểm O ta có OA+OB+OC=3OG hay OG=13(OA+OB+OC)=13OA+13OB+13OC.

b) Tọa độ của vectơ OA chính là tọa độ của điểm A(xA; yA) nên OA=(xA;yA).

Tọa độ của vectơ OB chính là tọa độ của điểm B(xB; yB) nên OB=(xB;yB).

Tọa độ của vectơ OC chính là tọa độ của điểm C(xC; yC) nên OC=(xC;yC).

Ta có:; 13OB=13(xB;yB)=(13xB;13yB), 13OC=13(xC;yC)=(13xC;13yC)

Do đó: OG=13OA+13OB+13OC=(13xA+13xB+13xC;13yA+13yB+13yC).

Tọa độ của vectơ OG chính là tọa độ của điểm G.

Vậy tọa độ của điểm G là G(xA+xB+xC3;yA+yB+yC3) .

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: