X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Cho tập hợp A = {x thuộc R | 2x/x^2 + 1 lớn hơn hoặc bằng 1}; B là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của b sao cho phương trình x2 – 2bx + 4 = 0 vô nghiệm. Số phần tử chung của hai tập hợp t


Câu hỏi:

Cho tập hợp A={xR|2xx2+11}; B là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của b sao cho phương trình x2 – 2bx + 4 = 0 vô nghiệm. Số phần tử chung của hai tập hợp trên là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 0.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xét tập hợp A:

Ta có 2xx2+11.

Û 2x ≥ x2 + 1 (do x2 + 1 > 0)

Û x2 – 2x + 1 ≤ 0.

Û (x – 1)2 ≤ 0.

Mà (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x.

Nên (x – 1)2 ≤ 0 Û x – 1 = 0

Û x = 1 ℝ.

Vì vậy A = {1}.

Xét tập hợp B:

Xét phương trình x2 – 2bx + 4 = 0   (*)

∆’ = b2 – 4.

Phương trình (*) vô nghiệm Û ∆’ < 0.

Û b2 – 4 < 0.

Û –2 < b < 2.

Vì b là số nguyên nên ta nhận b = –1; b = 0; b = 1.

Suy ra tập B = {–1; 0; 1}.

Tập A ∩ B = {1}.

Vậy số phần tử chung của tập A và tập B là 1 phần tử.

Do đó ta chọn phương án A.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 10 CTST có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho ba tập hợp A = [–2; 2], B = [1; 5], C = [0; 1]. Khi đó tập (A \ B) ∩ C là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho A = {x ℝ | x + 2 ≥ 0}, B = {x ℝ | 5 – x ≥ 0}. Khi đó A \ B là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hai tập khác rỗng A = (m – 1; 4], B = (–2; 2m + 2), m ℝ. Tìm m để A ∩ B ≠ .

Xem lời giải »


Câu 4:

Một lớp học có 25 học sinh giỏi môn Toán, 23 học sinh giỏi môn Lý, 14 học sinh giỏi cả môn Toán và Lý và có 6 học sinh không giỏi môn nào cả. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?

Xem lời giải »