Giải các phương trình sau: a) căn bậc hai 6x^2 + 13x + 13 = 2x + 4; b) căn bậc hai 2x^2 + 5x + 3 = - 3 - x
Câu hỏi:
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt {6{x^2} + 13x + 13} = 2x + 4\);
b) \(\sqrt {2{x^2} + 5x + 3} = - 3 - x\);
c) \(\sqrt {3{x^2} - 17x + 23} = x - 3\);
d) \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4} = x - 2\).
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) \(\sqrt {6{x^2} + 13x + 13} = 2x + 4\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được
6x2 + 13x + 13 = 4x2 + 16x + 16
⇔ 2x2 – 3x – 3 = 0
⇔ x = \(\frac{{3 - \sqrt {33} }}{4}\) hoặc x = \(\frac{{3 + \sqrt {33} }}{4}\).
Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = \(\frac{{3 - \sqrt {33} }}{4}\) và x = \(\frac{{3 + \sqrt {33} }}{4}\) đều thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\left\{ {\frac{{3 - \sqrt {33} }}{4};\frac{{3 + \sqrt {33} }}{4}} \right\}\).
b) \(\sqrt {2{x^2} + 5x + 3} = - 3 - x\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được
2x2 + 5x + 3 = 9 + 6x + x2
⇔ x2 – x – 6 = 0
⇔ x = – 2 hoặc x = 3.
Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) \(\sqrt {3{x^2} - 17x + 23} = x - 3\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được
3x2 – 17x + 23 = x2 – 6x + 9
⇔ 2x2 – 11x + 14 = 0
⇔ x = 2 hoặc x = \(\frac{7}{2}\).
Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = \(\frac{7}{2}\) thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = \(\frac{7}{2}\).
d) \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4} = x - 2\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được
– x2 + 2x + 4 = x2 – 4x + 4
⇔ – 2x2 + 6x = 0
⇔ – 2x(x – 3) = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 3.
Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.