Giải Toán 11 trang 8 Tập 2 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Toán 11 trang 8 Tập 2 trong Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm Toán 11 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 8.

Giải Toán 11 trang 8 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 4 trang 8 Toán 11 Tập 2: Xác định số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trong bài toán ở Luyện tập 2.

Lời giải:

Ta có bảng giá trị đại diện và tần số ghép nhóm như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

[25; 34)

29,5

3

[34; 43)

38,5

3

[43; 52)

47,5

6

[52; 61)

56,5

5

[61; 70)

65,5

4

[70; 79)

74,5

3

[79; 88)

83,5

4

[88; 97)

92,5

2

 

 

n = 30

Số trung bình cộng của mẫu số liệu đã cho là:

Luyện tập 4 trang 8 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Hoạt động 5 trang 8 Toán 11 Tập 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta chia 99 mẫu vật thành năm nhóm căn cứ trên khối lượng của chúng (đơn vị: gam) và lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích luỹ như Bảng 10.

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

[27,5; 32,5)

[32,5; 37,5)

[37,5; 42,5)

[42,5; 47,5)

[47,5; 52,5)

16

24

20

30

9

16

40

60

90

99

 

n = 99

 

Bảng 10

a) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng n2=992 = 49,5 có đúng không?

b) Tìm đầu mút trái r, độ dài d, tần số n­3 của nhóm 3; tần số tích lũy cf2 của nhóm 2.

c) Tính giá trị Me theo công thức sau: Mer+49,5cf2n3d.

Giá trị Me được gọi là trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho.

Lời giải:

a) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng n2=992 49,5 do cf3 = 60 > 49,5.

b) Đầu mút trái r của nhóm 3 là r = 37,5.

Độ dài d của nhóm 3 là d = 42,5 – 37,5 = 5.

Tần số n3 của nhóm 3 là n3 = 20.

Tần số tích lũy cf2 của nhóm 2 là cf2 = 40.

c) Ta có: Me37,5+49,540205 = 39,875.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: