Cho tam giác vuông OAB với A = (a; 0) và B = (0; 1) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h. a) Tính h theo a. b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao? c) Khi


Câu hỏi:

Cho tam giác vuông OAB với A = (a; 0) và B = (0; 1) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h.

Media VietJack

a) Tính h theo a.

b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

Trả lời:

Lời giải:

a) Ta có: A = (a; 0) OA = a; B = (0; 1) OB = 1

Tam giác OAB vuông tại O có đường cao OH nên ta có

1OH2=1OA2+1OB2

Do đó, 1h2=1a2+112h= a2a2+1 =aa2+1.

b) Khi điểm A dịch chuyển về O, ta có OA = a = 0, suy ra h = 0, do đó điểm H dịch chuyển về điểm O.

c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, ta có OA = a +∞.

Ta có: lim = \mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{{a^2}\left( {1 + \frac{1}{{{a^2}}}} \right)}}} = \mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } \sqrt {\frac{1}{{1 + \frac{1}{{{a^2}}}}}} = 1.

Do đó, điểm H dịch chuyển về điểm B.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Trong Thuyết tương đối của Einstein, khối lượng của vật chuyển động với vận tốc v cho bởi công thức

m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }},

trong đó m0 là khối lượng của vật khi nó đứng yên, c là vận tốc ánh sáng. Chuyện gì xảy ra với khối lượng của vật khi vận tốc của vật gần với vận tốc ánh sáng?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hàm số f\left( x \right) = \frac{{4 - {x^2}}}{{x - 2}}.

a) Tìm tập xác định của hàm số f(x).

b) Cho dãy số {x_n} = \frac{{2n + 1}}{n}. Rút gọn f(xn) và tính giới hạn của dãy (un) với un = f(xn).

c) Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn ≠ 2 và xn 2, tính f(xn) và tìm \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right).

Xem lời giải »


Câu 3:

Tính \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{\sqrt x - 1}}.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hàm số f\left( x \right) = \frac{{\left| {x - 1} \right|}}{{x - 1}}.

a) Cho {x_n} = 1 - \frac{1}{{n + 1}}{x'_n} = 1 + \frac{1}{n}. Tính yn = f(xn) và y'n = f(x'n).

b) Tìm giới hạn của các dãy số (yn) và (y'n).

c) Cho các dãy số (xn) và (x'n) bất kì sao cho xn < 1 < x'n và xn 1, x'n 1, tính \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right)\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{{x'}_n}} \right).

Xem lời giải »


Câu 5:

Xét hàm số f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2}}} có đồ thị như Hình 5.6.

Media VietJack

Cho {x_n} = \frac{1}{n}, chứng tỏ rằng f(xn) +∞.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hàm số f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}. Với các dãy số (xn) và (x'n) cho bởi {x_n} = 1 + \frac{1}{n}, {x'_n} = 1 - \frac{1}{n}, tính \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right)\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{{x'}_n}} \right).

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính các giới hạn sau:

a) \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{2}{{\left| x \right|}};

b) \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{\sqrt {2 - x} }}.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tính \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}}.

Xem lời giải »