Giải Toán 7 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 7 trang 63 Tập 2 trong Bài 3: Tam giác cân Toán lớp 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 63.
Giải Toán 7 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3 trang 63 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có (Hình 15).
a) Tính .
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân.
c) Chứng minh rằng MN // BC.
Lời giải:
a) Tam giác ABC cân tại A nên .
Trong tam giác ABC có: .
Do đó .
Suy ra .
b) Do M là trung điểm của AB nên AM = AB.
Do N là trung điểm của AC nên AN = AC.
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
Do đó AM = AN.
Tam giác AMN có AM = AN nên tam giác AMN cân tại A.
c) Do tam giác AMN cân tại A nên .
Trong tam giác AMN có: .
Do đó .
Suy ra .
Khi đó .
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.
Bài 4 trang 63 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E.
a) Chứng minh rằng .
b) Chứng minh rằng tam giác AEF cân.
c) Gọi I là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tam giác IBC và tam giác IEF là những tam giác cân.
Lời giải:
a) Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và .
Do BF là tia phân giác của nên .
Do CE là tia phân giác của nên .
Do đó .
b) Xét và có:
(chứng minh trên).
AB = AC (chứng minh trên).
chung.
Do đó (g.c.g).
Suy ra AF = AE (2 cạnh tương ứng).
Tam giác AEF có AF = AE nên tam giác AEF cân tại A.
c) Ta có nên .
Tam giác IBC có nên tam giác IBC cân tại I.
Do đó IB = IC.
Xét và có:
(đối đỉnh).
IB = IC (chứng minh trên).
(chứng minh trên).
Do đó (g.c.g).
Suy ra IE = IF (2 cạnh tương ứng).
Tam giác IEF có IE = IF nên tam giác IEF cân tại I.
Bài 5 trang 63 Toán 7 Tập 2: Phần thân của một móc treo quần áo có dạng hình tam giác cân (Hình 17a) được vẽ lại như Hình 17b. Cho biết AB = 20 cm; BC = 28 cm và . Tìm số đo các góc còn lại và chu vi của tam giác ABC.
Lời giải:
Dựa vào Hình 17b và tam giác ABC cân nên tam giác ABC cân tại A.
Do đó AB = AC và .
Khi đó AC = 20 cm và .
Chu vi của DABC bằng: 20 + 20 + 28 = 68 (cm).
Trong tam giác ABC có: .
Vậy ; ; chu vi của tam giác ABC bằng 68 cm.
Bài 6 trang 63 Toán 7 Tập 2: Một khung cửa sổ hình tam giác có thiết kế như Hình 18a được vẽ lại như Hình 18b.
a) Cho biết . Tính số đo của .
b) Chứng minh MN // BC, MP // AC.
c) Chứng minh bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Lời giải:
a) có AM = AN nên cân tại A.
Khi đó .
Trong tam giác AMN có: .
Hay .
Do đó .
Tam giác ABC có AB = AM + MB, AC = AN + NC.
Mà AM = AN, MB = NC nên AB = AC.
Do đó cân tại A.
Khi đó .
Trong tam giác ABC có: .
Hay .
Do đó .
Tam giác MBP có MB = MP nên tam giác MBP cân tại M.
Do đó .
Trong tam giác MBP có: .
Hay .
Vậy ; ; .
b) Ta có , mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.
, mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MP // AC.
c) Xét và có:
AM = MB (theo giả thiết).
(chứng minh trên).
AN = MP (theo giả thiết).
Do đó (c.g.c).
Suy ra MN = BP (2 cạnh tương ứng).
Xét và có:
MB = PM (theo giả thiết).
BP = MN (chứng minh trên).
MP = PN (theo giả thiết).
Do đó (c.c.c).
Do MP // AC nên (2 góc so le trong).
Xét và có:
PM = NP (theo giả thiết).
(chứng minh trên).
PN = NC (theo giả thiết).
Do đó (c.g.c).
Vậy bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Tam giác cân Chân trời sáng tạo hay khác: