Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải bài tập Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán Hình 7 Bài 2.
Giải Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau - Chân trời sáng tạo
Hoạt động khởi động
Giải Toán 7 trang 48 Tập 2
1.Hai tam giác bằng nhau
Giải Toán 7 trang 49 Tập 2
2.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Giải Toán 7 trang 50 Tập 2
Giải Toán 7 trang 51 Tập 2
Giải Toán 7 trang 52 Tập 2
Giải Toán 7 trang 54 Tập 2
3.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Giải Toán 7 trang 55 Tập 2
Giải Toán 7 trang 56 Tập 2
Giải Toán 7 trang 57 Tập 2
Bài tập
Giải Toán 7 trang 58 Tập 2
Hiển thị nội dung
Câu 2:
Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác ABC lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ (Hình 1).
Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’.
Xem lời giải »
Câu 3:
Quan sát hình 4.
Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Xem lời giải »
Câu 4:
Trong Hình 5, cho biết DGHI = DMNP. Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho tam giác ABC như trong Hình 6a.
Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’ có ba cạnh bằng ba cạnh của tam giác ABC (A’B’ = AB, A’C’ = AC, B’C’ = BC) theo các bước:
- Vẽ đoạn thẳng B’C’ = BC.
- Vẽ cung tròn tâm B’ có bán kính bằng BA, vẽ cung tròn tâm C’ có bán kính CA.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A’ (chỉ lấy một trong hai giao điểm của hai cung).
- Vẽ các đoạn thẳng B’A’, C’A’ ta được tam giác A’B’C’ (Hình 6b).
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’ lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho tam giác ABC như trong Hình 8a.
Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’ có B ' ^ = B ^ , B’A’ = BA, B’C’ = BC theo các bước:
- Vẽ x B ' y ^ = A B C ^ .
- Trên tia B’x lấy đoạn B’A’ = BA.
- Trên tia B’y lấy đoạn B’C’ = BC.
Vẽ đoạn A’C’, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 8b).
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’ lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho tam giác ABC như trong Hình 10a.
Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’ có B’C’ = BC, B ' ^ = B ^ , C ' ^ = C ^ theo các bước:
- Vẽ đoạn thẳng B’C’ = BC.
- Ở về cùng một phía của tờ giấy đối với đường thẳng B’C’ vẽ C ' B ' x ^ = C B A ^ và vẽ B ' C ' y ^ = B C A ^ .
- Vẽ giao điểm A’ của hai tia B’x và C’y, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 10b).
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’ lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Xem lời giải »
Câu 8:
Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Xem lời giải »
Câu 9:
Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a, b) có bằng nhau không? Vì sao?
Xem lời giải »
Câu 10:
Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a, b) bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh.
Xem lời giải »
Câu 11:
Cho x O y ^ . Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N. Vẽ hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm P nằm trong
x O y ^ . Nối O với P (Hình 16). Hãy chứng minh rằng D OMP = D ONP, từ đó suy ra OP là tia phân giác của x O y ^ .
Xem lời giải »
Câu 12:
Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17.
Xem lời giải »
Câu 13:
Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).
Xem lời giải »
Câu 14:
Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a.
Vẽ lên tờ giấy tam giác vuông A’B’C’ có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác ABC như sau:
- Vẽ góc vuông xA’y, trên cạnh A’y vẽ đoạn A’C’ = AC.
- Vẽ cung tròn tâm C’ bán kính bằng BC cắt A’x tại B’.
Cắt rời tam giác A’B’C’. Em hãy cho biết có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia hay không.
Xem lời giải »
Câu 15:
Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Xem lời giải »
Câu 16:
Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.
a) D ABE = D ?
b) D EAB = D ?
c) D ? = D CDE.
Xem lời giải »
Câu 17:
Cho D DEF = D HIK và D ^ = 73o , DE = 5 cm, IK = 7 cm. Tính số đo H ^ và độ dài HI, EF.
Xem lời giải »
Câu 18:
Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó A ^ = E ^ , C ^ = D ^ . Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.
Xem lời giải »
Câu 19:
Cho biết DMNP = DDEF và MN = 4 cm, MP = 5 cm, EF = 6 cm. Tìm chu vi tam giác MNP.
Xem lời giải »
Câu 20:
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (Hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm của CD.
Xem lời giải »
Câu 21:
Cho Hình 25 có EF = HG, EG = HF. Chứng minh rằng:
a) D EFH = D HGE.
b) EF // HG.
Xem lời giải »
Câu 22:
Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của G F H ^ . Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau.
Xem lời giải »
Câu 23:
Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC.
b) D EAB = D ECD.
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Xem lời giải »
Câu 24:
Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.
Xem lời giải »