X

Toán 8 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 trang 42 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 8 trang 42 Tập 1 trong Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán lớp 8 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 42.

Giải Toán 8 trang 42 Tập 1 Kết nối tri thức

Mở đầu trang 42 Toán 8 Tập 1: Tròn nói: Tớ biết cách tìm được tất cả số x để 2x2 + x = 0.

Vuông thắc mắc: Tròn làm như thế nào nhỉ?

Lời giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Để tìm x thỏa mãn 2x2 + x = 0 thì Tròn cần phân tích đa thức 2x2 + x thành nhân tử.

Ta có: 2x2 + x = x(2x + 1) (phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung).

Khi đó x(2x + 1) = 0

x = 0 hoặc 2x + 1 = 0

x = 0 hoặc x = -12.

Vậy xMở đầu trang 42 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8.

HĐ trang 42 Toán 8 Tập 1: Hãy viết đa thức x2 – 2xy thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.

Lời giải:

Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng, ta viết đa thức x2 – 2xy thành tích của các đa thức như sau:

x2 – 2xy = x.x – x.2y = x(x – 2y).

Luyện tập 1 trang 42 Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 6y3 + 2y;

b) 4(x – y) – 3x(x – y).

Lời giải:

a) 6y3 + 2y = 2y(3y2 + 1);

b) 4(x – y) – 3x(x – y) = (x – y)(4 – 3x).

Vận dụng 1 trang 42 Toán 8 Tập 1: Giải bài toán mở đầu bằng cách phân tích 2x2 + x thành nhân tử.

Lời giải:

Để tìm x thỏa mãn 2x2 + x = 0 thì Tròn cần phân tích đa thức 2x2 + x thành nhân tử.

Ta có: 2x2 + x = x(2x + 1) (phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung).

Khi đó x(2x + 1) = 0

x = 0 hoặc 2x + 1 = 0

x = 0 hoặc x = -12.

Vậy xVận dụng 1 trang 42 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: