Bài 11 trang 43 Toán 9 Tập 1 Cánh diều
Chỉ số khối cơ thể BMI cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI = , trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kilôgam, h là chiều cao tính theo mét.
Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 2 - Cánh diều
Bài 11 trang 43 Toán 9 Tập 1: Chỉ số khối cơ thể BMI cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI = , trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kilôgam, h là chiều cao tính theo mét.
Dưới đây là bảng đánh giá thể trạng ở người lớn theo chỉ số BMI đối với khu vực châu Á – Thái Bình Dương:
Nam |
Nữ |
BMI < 20: Gầy 20 ≤ BMI < 25: Bình thường 25 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ) 30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình) 40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng) |
BMI < 18: Gầy 18 ≤ BMI < 23: Bình thường 23 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ) 30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình) 40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng) |
a) Giả sử một người đàn ông có chiều cao 1,68 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.
b) Giả sử một người phụ nữ có chiều cao 1,6 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.
Lời giải:
a) Thay h = 1,68 m vào biểu thức BMI = ta được:
BMI =
Suy ra m = 2,8224.BMI.
⦁ Khi BMI < 20 thì 2,8224.BMI < 56,448 hay m < 56,448.
⦁ Khi 20 ≤ BMI < 25 thì 56,448 ≤ 2,8224.BMI < 70,56 hay 56,448 ≤ m < 70,56.
⦁ Khi 25 ≤ BMI < 30 thì 70,56 ≤ 2,8224.BMI < 84,672 hay 70,56 ≤ m < 84,672.
⦁ Khi 30 ≤ BMI < 40 thì 84,672 ≤ 2,8224.BMI < 112,896 hay 84,672 ≤ m < 112,896.
⦁ Khi 40 ≤ BMI thì 112,896 ≤ 2,8224.BMI hay 112,896 ≤ m.
Vậy ta có bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng như sau:
Cân nặng |
Thể trạng |
m < 56,448 |
Gầy |
56,448 ≤ m < 70,56 |
Bình thường |
70,56 ≤ m < 84,672 |
Béo phì độ I (nhẹ) |
84,672 ≤ m < 112,896 |
Béo phì độ II (trung bình) |
112,896 ≤ m |
Béo phì độ III (nặng) |
b) Thay h = 1,6 m vào biểu thức BMI = ta được:
BMI =
Suy ra m = 2,56.BMI.
⦁ Khi BMI < 18 thì 2,56.BMI < 46,08 hay m < 46,08.
⦁ Khi 18 ≤ BMI < 23 thì 46,08 ≤ 2,56.BMI < 58,88 hay 46,08 ≤ m < 58,88.
⦁ Khi 23 ≤ BMI < 30 thì 58,88 ≤ 2,56.BMI < 76,8 hay 58,88 ≤ m < 76,8.
⦁ Khi 30 ≤ BMI < 40 thì 76,8 ≤ 2,56.BMI < 102,4 hay 76,8 ≤ m < 102,4.
⦁ Khi 40 ≤ BMI thì 102,4 ≤ 2,56.BMI hay 102,4 ≤ m.
Vậy ta có bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng như sau:
Cân nặng |
Thể trạng |
m < 46,08 |
Gầy |
46,08 ≤ m < 58,88 |
Bình thường |
58,88 ≤ m < 76,8 |
Béo phì độ I (nhẹ) |
76,8 ≤ m < 102,4 |
Béo phì độ II (trung bình) |
102,4 ≤ m |
Béo phì độ III (nặng) |
Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 2 hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho bất đẳng thức a > b. Kết luận nào sau đây là không đúng? ....
Bài 2 trang 42 Toán 9 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? ....
Bài 3 trang 42 Toán 9 Tập 1: Chứng minh: a) Nếu a > 5 thì -2>0; ....
Bài 4 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho 4,2 < a < 4,3. Chứng minh: 13,8 < 3a + 1,2 < 14,1 ....